Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung thứ tự 5, phần B Danh mục bảng mã số HS đối với nguyên liệu làm thuốc thú y tại Mục 18, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT như sau:
- Thứ tự: 5
- Loại hàng: Thuốc trị kí sinh trùng, ruồi, muỗi
- Mô tả hàng hóa, mã số hồ sơ:
+ Piperazine citrate: Mã số 2933.59.90
+ Amitraz: Mã số 2925.29.00
+ Piperonyl Butoxide: Mã số 2932.99.00
+ Carnidazole: Mã số 2933.29.00
+ Mebendazole và parbendazole: Mã số 2933.99.10
+ Levamisole, Azamethiphos: Mã số 2934.99.90
+ Ivermectin: Mã số 2932.20.90
+ Triclabendazole: Mã số 2933.99.90
+ Praziquantel: Mã số 2933.59.90
+ Albendazole: Mã số 2933.99.9 0
+ Permethrin: Mã số 2916.20.00
+ Closantel: Mã số 2926.90.00
+ Rafoxanide: Mã số 2924.29.90
+ Nitroxynil, Deltamethrin, Cypermethrin: Mã số 2926.90.00
+ Fipronil: Mã số 2933.19.00
Tại Điều 2 Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT quy định sử dụng danh mục thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam như sau:
- Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam.
- Khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT , việc khai báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC . Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Bộ Tài chính xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
- Việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ việc thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu.
Xem chi tiết Thông tư 18/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 13/01/2025.