Theo đó, tổng thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự bằng 02% tổng thời gian huấn luyện quân sự, cụ thể:
- Huấn luyện chỉ huy và cơ quan tại các đơn vị, trung tâm huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ và các cơ sở giáo dục, đào tạo trong Quân đội.
Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 0,5 ngày (03 giờ)/năm.
- Huấn luyện phòng thủ dân sự chung
+ Đối với đơn vị đủ quân sẵn sàng chiến đấu huấn luyện 16 ngày/tháng: Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 24 giờ/năm, trong đó, chiến sĩ năm thứ nhất huấn luyện 08 giờ/năm (giai đoạn 2), chiến sĩ năm thứ hai huấn luyện 16 giờ/năm (giai đoạn 1: 08 giờ, giai đoạn 2: 08 giờ).
+ Đối với đơn vị vừa huấn luyện vừa làm nhiệm vụ, gồm: Hải đoàn, Hải đội, đồn biên phòng, cảnh sát biển; tác chiến điện tử; tác chiến không gian mạng; đơn vị bảo quản; vận tài cấp chiến dịch, chiến thuật huấn luyện 08 ngày/tháng:
Quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên chuyên môn: Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 07 giờ/năm (giai đoạn 1).
Hạ sĩ quan, binh sĩ: Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 12 giờ/năm, trong đó chiến sĩ năm thứ nhất 06 giờ (giai đoạn 2), chiến sĩ năm thứ hai 06 giờ (giai đoạn 1).
+ Đối với đơn vị xây dựng công trình chiến đấu, đoàn kinh tế quốc phòng; đơn vị bảo đảm thông tin liên lạc, kinh tế quốc phòng, bệnh viện, kho, trạm; phân đội vệ binh, nấu ăn các cấp; các đơn vị khối bờ cảnh sát biển, vận tải cấp chiến lược, phục vụ cơ quan cấp trung đoàn và tương đương trở lên huấn luyện 04 ngày/tháng:
Quân nhân chuyên nghiệp, nhân viên chuyên môn: Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 06 giờ/năm (giai đoạn 1).
Hạ sĩ quan, binh sĩ: Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 06 giờ/năm (chiến sĩ năm thứ nhất, giai đoạn 2).
- Huấn luyện lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm; các đội tham gia hoạt động hỗ trợ nhân đạo và cứu trợ thiên tai của Bộ Quốc phòng; trung tâm huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ: Thời gian huấn luyện được quy định cụ thể riêng theo Khung nội dung, chương trình huấn luyện từng chuyên ngành.
- Huấn luyện Dân quân tự vệ
Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự bằng 02% tổng thời gian huấn luyện quân sự. Thời gian huấn luyện quân sự từ 75% đến 80% so với tổng thời gian huấn luyện đối với từng đối tượng.
+ Dân quân tự vệ năm thứ nhất, huấn luyện 15 ngày/năm (08 giờ/ngày, 120 giờ/năm): Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 02 giờ/năm.
+ Dân quân tự vệ Cơ động, biển, binh chủng (Phòng không, Pháo binh, Thông tin, Trinh sát, Công binh, Phòng hóa, Y tế), huấn luyện 12 ngày/năm (08 giờ/ngày, 96 giờ/năm): Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 1,5 giờ/năm.
+ Dân quân tự vệ tại chỗ, huấn luyện 07 ngày/năm (08 giờ/ngày, 56 giờ/năm): Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 01 giờ/năm.
+ Dân quân thường trực, Hải đội dân quân thường trực, huấn luyện 60 ngày/năm (08 giờ/ngày, 480 giờ/năm): Thời gian huấn luyện phòng thủ dân sự 07 giờ/năm.
- Đào tạo Học viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong Quân đội.
Thời gian đào tạo phòng thủ dân sự từ 02 - 04% tổng thời gian đào tạo nội dung quân sự, căn cứ nội dung chuyên ngành, nhiệm vụ đào tạo để xác định thời gian cho phù hợp.
Xem thêm tại Thông tư 111/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.