Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Đồng Nai từ ngày 28/10/2024 (Hình từ Internet)
UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 quy định diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Điều 3 Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 như sau:
- Diện tích khu đất (tổng diện tích của một hoặc nhiều thửa đất liền kề) từ 500 m² (năm trăm mét vuông) đến dưới 5.000 m² (năm nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 25 m² (hai mươi lăm mét vuông).
- Diện tích khu đất từ 5.000 m² (năm nghìn mét vuông) đến dưới 10.000 m² (mười nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 50 m² (năm mươi mét vuông).
- Diện tích khu đất từ 10.000 m² (mười nghìn mét vuông) đến dưới 50.000 m² (năm mươi nghìn mét vuông) được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 75 m² (bảy mươi lăm mét vuông).
- Diện tích khu đất từ 50.000 m² (năm mươi nghìn mét vuông) trở lên được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình không quá 100 m² (một trăm mét vuông).
- Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xây dựng tại nhiều vị trí trong khu đất nhưng tổng diện tích không vượt quá quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024.
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND quy định diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; trừ trường hợp xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp và diện tích khu đất có đất nông nghiệp sử dụng kết hợp trong thửa đất có đất ở.
Đất sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể: Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Xem thêm tại Quyết định 52/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/10/2024.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
- Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
+ Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
+ Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
- Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
+ Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
+ Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
- Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
- Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
- Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
- Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
+ Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.