Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ 28/10/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 18/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung của Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Theo quy định tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND thì hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024
“Điều 195. Đất ở tại nông thôn
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
…
Điều 196. Đất ở tại đô thị
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.”
Thì hạn mức giao đất ở cho cá nhân được quy định cụ thể như sau:
TT |
Khu vực |
Hạn mức (m2) |
1 |
Khu vực đô thị: |
|
1.1 |
Đối với phường |
180 |
1.2 |
Đối với thị trấn |
200 |
2 |
Các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh |
|
2.1 |
Đối với vị trí bám trục đường Quốc lộ, Tỉnh lộ: |
200 |
2.2 |
Đối với các vị trí còn lại: |
250 |
3 |
Khu vực nông thôn |
|
3.1 |
Các xã: (1) huyện Cẩm Xuyên: Cẩm Lĩnh, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh; (2) huyện Đức Thọ: Đức Đồng, Đức Lạng, Tân Hương; (3) huyện Hương Khê; (4) huyện Hương Sơn; (5) huyện Kỳ Anh: Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Thọ, Kỳ Giang, Kỳ Khang, Kỳ Phú, Kỳ Lạc, Kỳ Phong, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Tiến, Kỳ Trung, Kỳ Văn, Kỳ Xuân, Lâm Hợp; (6) huyện Vũ Quang; (7) huyện Can Lộc: Gia Hanh, Mỹ Lộc, Phú Lộc, Sơn Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Thường Nga; (8) huyện Lộc Hà: Hồng Lộc, Tân Lộc; (9) huyện Thạch Hà: Nam Điền, Ngọc Sơn, Thạch Xuân. |
|
Đối với các vị trí bám trục đường Quốc lộ, Tỉnh lộ: |
300 |
|
Đối với các vị trí còn lại: |
400 |
|
3.2 |
Các xã còn lại tại các huyện |
|
Đối với vị trí bám trục đường Quốc lộ, Tỉnh lộ: |
250 |
|
Đối với các vị trí còn lại: |
300 |
- Đối với các địa phương thực hiện phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã sau thời điểm Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thì áp dụng bằng hạn mức giao đất của đơn vị hành chính trước khi sáp nhập có hạn mức giao đất thấp hơn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
- Đối với các địa phương thay đổi cấp đơn vị hành chính từ xã thành thị trấn hoặc phường sau thời điểm Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thì áp dụng bằng hạn mức giao đất của cấp đơn vị hành chính sau khi thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.
- Diện tích giao đất ở đối với các dự án phát triển nhà ở và các lô đất ở đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất ở tái định cư thực hiện theo quy hoạch chi tiết, phương án đấu giá quyền sử dụng đất, phương án bồi thường, tái định cư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm Quyết định 26/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 28/10/2024 và thay thế các Quyết định 37/2020/QĐ-UBND, số Quyết định 16/2023/QĐ-UBND,Quyết định 31/2023/QĐ-UBND.