Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

11/11/2024 18:00 PM

Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024 là nội dung được quy định trong Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.

Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:

TT

Tên vật nuôi

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lợn nái sinh sản (ngoại, lai)

   
 

Từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến <355 ngày tuổi

đồng/kg

76.576

 

Từ 355 ngày tuổi đến <900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

61.261

 

Sau 900 ngày tuổi (2,5 năm)

đồng/kg

49.008

2

Gà đẻ chuyên trứng

   
 

Từ 20 tuần tuổi đến <72 tuần tuổi

đồng/kg

74.044

 

≥ 72 tuần tuổi

đồng/kg

59.235

3

Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu)

   
 

Từ 20 tuần tuổi đến <68 tuần tuổi

đồng/kg

61.559

 

≥ 68 tuần tuổi

đồng/kg

49.247

- Chủ sở hữu vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND được tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước

2. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên được quy định cụ thể tại Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND bao gồm:

- Xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.

- Cây trồng trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây trồng vượt mật độ được bồi thường bằng 10% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó.

- Đối với các loại cây trồng chưa có quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm, giai đoạn sinh trưởng của giống cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc cây trồng có quy định trong bồi thường thiệt hại tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng loại cây trồng, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, Sở Tài chính phối hợp xem xét có ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định;

- Đối với các loại vật nuôi không có trong bảng đơn giá quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì không thực hiện bồi thường thiệt hại, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định.

3. Đơn giá bồi thường cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024

Theo nội dung được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây lương thực có hạt

   

1

Lúa các loại

đồng/m2

7.000

2

Ngô các loại

đồng/m2

5.500

II

Cây lấy củ có chất bột

   

1

Sắn

đồng/m2

7.200

2

Khoai lang

đồng/m2

7.000

3

Khoai tây

đồng/m2

10.200

4

Khoai sọ

đồng/m2

8.000

5

Khoai từ

đồng/m2

10.300

6

Sắn dây

đồng/m2

8.000

7

Dong riềng

đồng/m2

6.300

8

Cây lấy củ có chất bột khác

đồng/m2

10.300

III

Cây rau

   

1

Rau lấy lá

   
 

Rau muống

đồng/m2

9.000

 

Cải các loại

đồng/m2

13.500

 

Rau mùng tơi

đồng/m2

12.500

 

Rau ngót

đồng/m2

12.800

 

Rau dền

đồng/m2

12.500

 

Bắp cải

đồng/m2

13.300

 

Súp lơ/Bông cải

đồng/m2

14.000

 

Xà lách

đồng/m2

13.300

 

Bí, su su trồng lấy ngọn

đồng/m2

9.500

 

Rau lấy lá khác (rau diếp, rau khoai lang,…)

đồng/m2

13.000

2

Rau lấy quả

   
 

Dưa leo

đồng/m2

14.600

 

Cà chua

đồng/m2

13.400

 

Bí đỏ

đồng/m2

11.400

 

Bí xanh

đồng/m2

11.700

 

Bầu

đồng/m2

11.400

 

Mướp

đồng/m2

11.900

 

Khổ qua (Mướp đắng)

đồng/m2

17.900

 

Su su

đồng/m2

10.600

 

Cà tím, cà pháo, cà dĩa, đậu bắp

đồng/m2

15.600

 

Rau lấy quả khác

đồng/m2

18.000

3

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân

   
 

Cà rốt

đồng/m2

13.000

 

Củ cải

đồng/m2

13.000

 

Tỏi lấy củ

đồng/m2

74.000

 

Hành hoa, hành củ

đồng/m2

19.500

 

Rau cần ta

đồng/m2

10.500

 

Măng tây

đồng/m2

28.000

 

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác

đồng/m2

20.500

4

Cây rau gia vị

   
 

Ớt

đồng/m2

20.300

 

Cây gia vị khác

đồng/m2

8.000

5

Rau họ đậu

   
 

Đậu đũa

đồng/m2

15.100

 

Đậu cove

đồng/m2

14.700

 

Đậu Hà Lan

đồng/m2

11.700

 

Rau họ đậu khác

đồng/m2

6.500

6

Dưa lấy quả

   
 

Dưa hấu

đồng/m2

17.600

 

Dưa lê

đồng/m2

10.700

 

Dưa gang

đồng/m2

12.200

 

Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…)

đồng/m2

17.300

IV

Cây đậu, đỗ; cây có hạt chứa dầu

   

1

Đậu xanh

đồng/m2

6.800

2

Đậu đen

đồng/m2

6.800

3

Đậu đỏ

đồng/m2

6.900

4

Đậu tương

đồng/m2

7.600

5

Lạc

đồng/m2

10.400

6

đồng/m2

5.400

VII

Cây hằng năm khác

   

1

Mía đường

 

8.500

 

Mía tơ

đồng/m2

11.000

 

Mía gốc

đồng/m2

8.500

2

Mía tím

đồng/m2

11.700

3

Cỏ voi

đồng/m2

5.500

4

Ngô sinh khối

đồng/m2

5.000

5

Thuốc lá

đồng/m2

3.700

6

Cói

đồng/m2

8.100

7

Cây lá gai

đồng/m2

9.900

8

Sen lấy hạt

đồng/m2

35.000

Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 11/11/2024.

Chia sẻ bài viết lên facebook 249

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079