Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 17/10/2023 sửa đổi Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 sửa đổi Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 kèm theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND
Theo Quyết định 02/2024/QĐ-UBND và Quyết định 33/2019/QĐ-UBND thì giá đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6.
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, tuyến hẻm quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 của Quyết định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới (vị trí mặt tiền); từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) và từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới được tính bằng 25% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) nhưng không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu; riêng đối với đất ở trong hành lang lộ giới, giá đất được tính bằng với giá đất ở trong phạm vi 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
2. Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường giao thông, tuyến hẻm quy định tại Phụ lục 1 và khoản 9 Phụ lục 6 của Quyết định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới (vị trí mặt tiền); từ mét thâm hậu trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) và từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới được tính bằng 25% giá đất ở của vị trí tiếp giáp tuyến đường, hẻm trước đó (vị trí mặt tiền) nhưng không thấp hơn 200.000 đồng/m2; riêng đối với đất ở trong hành lang lộ giới, giá đất được tính bằng với giá đất ở trong phạm vi 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
3. Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
4. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
5. Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, có cạnh tiếp giáp với các tuyến đường giao thông, bao gồm các thửa đất của cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng một dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác...); giá đất vị trí thâm hậu 30 mét, vị trí thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 và vị trí thâm hậu từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới, chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với lộ giới (Hành lang an toàn đường bộ) chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu của thửa đất; phần diện tích đất còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 và phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu từ mét thứ trên 30 trở lên được áp giá theo giá đất phạm vi từ mét thứ trên 70 trở lên.
6. Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.