Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025 (Hình từ internet)
Ngày 10/4/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Theo đó, giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định như sau:
(1) Giá đất nông nghiệp
- Bảng giá các loại đất nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐẤT |
XÃ ĐỒNG BẰNG |
XÃ MIỀN NÚI |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
|
Đất trồng cây hàng năm |
54.000 |
41.400 |
32.400 |
21.600 |
Đất trồng cây lâu năm |
54.000 |
41.400 |
32.400 |
21.600 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
37.800 |
27.000 |
16.200 |
10.800 |
Đất rừng sản xuất |
18.000 |
12.600 |
7.200 |
3.600 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
14.400 |
10.800 |
5.400 |
2.700 |
Đất làm muối |
36.000 |
27.000 |
|
|
- Một số khu vực có vị trí đặc biệt, giá đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá trên và nhân thêm các hệ số điều chỉnh sau:
+ Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.
+ Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
+ Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường, các thị trấn còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
+ Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất vị trí 2);
+ Giá đất được quy định bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị trí 2 trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ các phường thuộc thành phố Nha Trang) và trong khu dân cư nông thôn;
+ Giá đất được quy định bằng 1,3 lần giá đất trên đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang; đất nông nghiệp vị trí 1 có một mặt tiếp giáp tuyến giao thông chính là Quốc Lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện (thành phố, thị xã); đất nông nghiệp tại các xã được công nhận đô thị loại V như xã Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), các xã Ninh Thọ, Ninh An, Ninh Sim, Ninh Xuân (thị xã Ninh Hòa), xã Suối Tân (huyện Cam Lâm), các xã Diên Lạc, Diên Phước, Suối Hiệp (huyện Diên Khánh).
+ Đối với đất rừng các loại trong khu vực khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh: giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh cao nhất.
- Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.
(2) Giá đất phi nông nghiệp
- Bảng giá đất ở:
![]() |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
![]() |
Bảng giá đất ở tại thành thị |
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí tại các bảng giá đất kèm theo Quy định này.
Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí tại các bảng giá đất kèm theo Quy định này.
+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ) tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Stt |
Địa bàn |
Giá đất |
1 |
Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang |
867.269 |
2 |
Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh |
479.762 |
3 |
Cụm công nghiệp Diên Phú-VCN, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh |
479.762 |
4 |
Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm |
415.806 |
5 |
Cụm công nghiệp Trảng É, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm |
234.000 |
6 |
Khu công nghiệp Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa |
446.160 |
7 |
Cụm công nghiệp Sông cầu, huyện Khánh Vĩnh |
200.772 |
+ Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo Bảng giá đất của thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh tại Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị kèm theo Quyết định này.
- Giá đất có mặt nước bằng 50% giá đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Quyết định 23/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2025.
>> Xem thêm: Bảng giá đất tại Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa