Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025

19/04/2025 19:00 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025

Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025

Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025 (Hình từ internet)

Bảng giá đất Khánh Hòa áp dụng từ ngày 11/4/2025

Ngày 10/4/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Theo đó, giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định như sau:

(1) Giá đất nông nghiệp

- Bảng giá các loại đất nông nghiệp

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐẤT

XÃ ĐỒNG BẰNG

XÃ MIỀN NÚI

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Đất trồng cây hàng năm

54.000

41.400

32.400

21.600

Đất trồng cây lâu năm

54.000

41.400

32.400

21.600

Đất nuôi trồng thủy sản

37.800

27.000

16.200

10.800

Đất rừng sản xuất

18.000

12.600

7.200

3.600

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

14.400

10.800

5.400

2.700

Đất làm muối

36.000

27.000

 

 

- Một số khu vực có vị trí đặc biệt, giá đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá trên và nhân thêm các hệ số điều chỉnh sau:

+ Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.

+ Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);

+ Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường, các thị trấn còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);

+ Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất vị trí 2);

+ Giá đất được quy định bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị trí 2 trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ các phường thuộc thành phố Nha Trang) và trong khu dân cư nông thôn;

+ Giá đất được quy định bằng 1,3 lần giá đất trên đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang; đất nông nghiệp vị trí 1 có một mặt tiếp giáp tuyến giao thông chính là Quốc Lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện (thành phố, thị xã); đất nông nghiệp tại các xã được công nhận đô thị loại V như xã Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), các xã Ninh Thọ, Ninh An, Ninh Sim, Ninh Xuân (thị xã Ninh Hòa), xã Suối Tân (huyện Cam Lâm), các xã Diên Lạc, Diên Phước, Suối Hiệp (huyện Diên Khánh).

+ Đối với đất rừng các loại trong khu vực khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh: giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh cao nhất.

- Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.

(2) Giá đất phi nông nghiệp

- Bảng giá đất ở:

Bảng giá đất ở tại nông thôn
Bảng giá đất ở tại thành thị

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí tại các bảng giá đất kèm theo Quy định này.

Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí tại các bảng giá đất kèm theo Quy định này.

+ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ) tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2

Stt

Địa bàn

Giá đất

1

Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang

867.269

2

Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh

479.762

3

Cụm công nghiệp Diên Phú-VCN, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh

479.762

4

Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm

415.806

5

Cụm công nghiệp Trảng É, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm

234.000

6

Khu công nghiệp Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa

446.160

7

Cụm công nghiệp Sông cầu, huyện Khánh Vĩnh

200.772

+ Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo Bảng giá đất của thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh tại Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn và tại đô thị kèm theo Quyết định này.

- Giá đất có mặt nước bằng 50% giá đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Quyết định 23/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/4/2025.

>> Xem thêm: Bảng giá đất tại Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa

Chia sẻ bài viết lên facebook 8

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079