Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính và cách ghi

06/12/2022 08:00 AM

Tôi muốn biết mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính có những nội dung gì và cách ghi mẫu đó ra sao? - Khánh Huyền (Bình Dương)

Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính và cách ghi

Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính và cách ghi

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 01/12/2022, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 30/2022/TT-BGTVT quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải.

Trong đó, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành 02 biểu mẫu biên bản sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông: Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính và Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ.

1. Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính là gì?

Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính là mẫu được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP.

2. Cách ghi Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính

Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính được thực hiện theo mẫu MBB01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 30/2022/TT-BGTVT.

Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính

Cụ thể cách ghi mẫu biên bản này như sau:

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc. 

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.

(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.

(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.

(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.

3. Quy định về in ấn, sử dụng biểu mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính

3.1. Quy định về in ấn biểu mẫu

- Biểu mẫu được in trên khổ giấy A4, đảm bảo hình thức, thể thức văn bản theo quy định pháp luật về công tác văn thư;

- Biểu mẫu được in sẵn hoặc in ra từ máy vi tính;

- Biểu mẫu in sẵn phải có các thông tin in sẵn rõ nét, trùng khớp giữa các liên; thông tin in sẵn và phần trống để điền thêm thông tin được bố trí phù hợp, thuận tiện trong quá trình sử dụng.

(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT)

3.2. Quy định về sử dụng biểu mẫu in sẵn

- Biểu mẫu in sẵn được đóng thành quyển, mỗi quyển có tối thiểu 25 biểu mẫu.

Biểu mẫu được đánh số theo thứ tự, trình tự thời gian ban hành của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong năm, bắt đầu từ số 01 (một);

- Một biên bản vi phạm hành chính có 03 liên:

+ Liên 1 màu trắng lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính hoặc gửi cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp chuyển vụ việc vi phạm;

+ Liên 2 màu hồng giao cho đối tượng vi phạm hành chính;

+ Liên 3 màu vàng, không xé rời khỏi quyển biểu mẫu hoặc chuyển cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người vi phạm trong trường hợp lập biên bản vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên;

- Một quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản có 04 liên:

+ Liên 1 màu trắng lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính;

+ Liên 2, liên 3 màu hồng, một liên giao cho đối tượng vi phạm hành chính, một liên gửi cho tổ chức nơi thu tiền phạt hoặc gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan;

+ Liên 4 màu vàng, không xé rời khỏi quyển biểu mẫu hoặc chuyển cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người vi phạm trong trường hợp ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên;

- Biểu mẫu in sẵn khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT phải có đủ số liên để gửi, giao cho các tổ chức, cá nhân liên quan nêu trong biểu mẫu.

(Khoản 2 Điều 4 Thông tư 30/2022/TT-BGTVT)

Xem thêm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2023.

Thanh Rin

Chia sẻ bài viết lên facebook 9,469

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079