Đề xuất giảm lệ phí cấp giấy phép lái xe nếu nộp hồ sơ online từ 01/01/2024 (Hình từ internet)
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định thu phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Theo đó, dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng như sau:
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) qua cổng dịch vụ công trực tuyến:
a) Kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025, nếu nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) thì mức thu lệ phí sẽ là 115.000 đồng/lần cấp.
Theo Thông tư 188/2016/TT-BTC và Thông tư 37/2023/TT-BTC thì mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000 đồng/lần cấp.
Phí sát hạch lái xe từ ngày 01/8/2023 được quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) |
||
a |
Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
200.000 |
b |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
Lần/phương tiện |
50.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời |
Lần/phương tiện |
70.000 |
d |
Đóng lại số khung, số máy |
Lần/phương tiện |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện |
||
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) |
Lần |
135.000 |
|
3 |
Phí sát hạch lái xe |
||
a |
Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: |
||
- Sát hạch lý thuyết - Sát hạch thực hành |
Lần Lần |
60.000 70.000 |
|
b |
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): |
||
- Sát hạch lý thuyết |
Lần |
100.000 |
|
- Sát hạch thực hành trong hình |
Lần |
350.000 |
|
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông |
Lần |
80.000 |
|
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
Lần |
100.000 |
Ghi chú:
- Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).