Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B mới nhất (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định từ 01/7/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng.
Nghị định 55/2023/NĐ-CP nêu rõ mức chuẩn quy định ở trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng.
Cụ thể, mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP như sau:
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.144.000 |
21 |
41% |
2.222.000 |
2 |
22% |
1.198.000 |
22 |
42% |
2.276.000 |
3 |
23% |
1.249.000 |
23 |
43% |
2.331.000 |
4 |
24% |
1.306.000 |
24 |
44% |
2.383.000 |
5 |
25% |
1.362.000 |
25 |
45% |
2.435.000 |
6 |
26% |
1.413.000 |
26 |
46% |
2.490.000 |
7 |
27% |
1.467.000 |
27 |
47% |
2.538.000 |
8 |
28% |
1.518.000 |
28 |
48% |
2.594.000 |
9 |
29% |
1.575.000 |
29 |
49% |
2.647.000 |
10 |
30% |
1.629.000 |
30 |
50% |
2.702.000 |
11 |
31% |
1.680.000 |
31 |
51% |
2.757.000 |
12 |
32% |
1.736.000 |
32 |
52% |
2.807.000 |
13 |
33% |
1.791.000 |
33 |
53% |
2.864.000 |
14 |
34% |
1.846.000 |
34 |
54% |
2.918.000 |
15 |
35% |
1.899.000 |
35 |
55% |
3.023.000 |
16 |
36% |
1.950.000 |
36 |
56% |
3.076.000 |
17 |
37% |
2.004.000 |
37 |
57% |
3.134.000 |
18 |
38% |
2.060.000 |
38 |
58% |
3.188.000 |
19 |
39% |
2.114.000 |
39 |
59% |
3.239.000 |
20 |
40% |
2.166.000 |
40 |
60% |
3.293.000 |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
41 |
61% |
3.348.000 |
61 |
81% |
4.425.000 |
42 |
62% |
3.401.000 |
62 |
82% |
4.481.000 |
43 |
63% |
3.457.000 |
63 |
83% |
4.531.000 |
44 |
64% |
3.508.000 |
64 |
84% |
4.587.000 |
45 |
65% |
3.563.000 |
65 |
85% |
4.645.000 |
46 |
66% |
3.619.000 |
66 |
86% |
4.695.000 |
47 |
67% |
3.672.000 |
67 |
87% |
4.750.000 |
48 |
68% |
3.723.000 |
68 |
88% |
4.802.000 |
49 |
69% |
3.776.000 |
69 |
89% |
4.859.000 |
50 |
70% |
3.832.000 |
70 |
90% |
4.910.000 |
51 |
71% |
3.889.000 |
71 |
91% |
4.964.000 |
52 |
72% |
3.940.000 |
72 |
92% |
5.019.000 |
53 |
73% |
3.995.000 |
73 |
93% |
5.073.000 |
54 |
74% |
4.048.000 |
74 |
94% |
5.129.000 |
55 |
75% |
4.105.000 |
75 |
95% |
5.181.000 |
56 |
76% |
4.157.000 |
76 |
96% |
5.235.000 |
57 |
77% |
4.209.000 |
77 |
97% |
5.287.000 |
58 |
78% |
4.261.000 |
78 |
98% |
5.340.000 |
59 |
79% |
4.318.000 |
79 |
99% |
5.396.000 |
60 |
80% |
4.374.000 |
80 |
100% |
5.451.000 |
Nghị định 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2023.
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP và mức hưởng trợ cấp quy định tại Điều 8, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng được quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày 01/7/2023.
Nguyễn Ngọc Quế Anh