Đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 27/9/2023, Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 1412/QĐ-LĐTBXH về đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm sử dụng từ nguồn Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.
Theo đó, đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm ban hành theo Quyết định 1412/QĐ-LĐTBXH áp dụng đối với các Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 54 Luật Việc làm.
Cụ thể, đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III như sau:
(1) Phụ lục II: Đơn giá dịch vụ tư vấn cho người lao động
Đơn vị tính: đồng/ca
Nhóm |
Chi phí lao động |
Chi phí vật tư, công cụ, dụng cụ |
Chi khấu hao TSCĐ |
Tổng |
Nhóm 1 |
32.426 |
17.295 |
3.182 |
52.903 |
Nhóm 2 |
41.630 |
16.661 |
6.687 |
64.978 |
Nhóm 3 |
45.948 |
15.783 |
9.511 |
71.242 |
Nhóm 4 |
49.509 |
15.400 |
12.854 |
77.763 |
Nhóm 5 |
52.860 |
14.922 |
13.271 |
81.053 |
Nhóm 6 |
56.310 |
14.991 |
17.252 |
88.552 |
Nhóm 7 |
66.069 |
17.203 |
19.683 |
102.954 |
(2) Phụ lục III: Đơn giá dịch vụ giới thiệu việc làm cho người lao động
Đơn vị tính: đồng/ca
Nhóm |
Chi phí lao động |
Chi phí vật tư, công cụ, dụng cụ |
Chi khấu hao TSCĐ |
Tổng |
Nhóm 1 |
91.633 |
16.557 |
3.655 |
111.845 |
Nhóm 2 |
106.444 |
19.123 |
14.450 |
140.018 |
Nhóm 3 |
123.281 |
20.505 |
16.599 |
160.385 |
Nhóm 4 |
129.899 |
22.040 |
22.584 |
174.523 |
Nhóm 5 |
137.533 |
22.292 |
23.652 |
183.477 |
Nhóm 6 |
149.613 |
24.553 |
29.959 |
204.125 |
Nhóm 7 |
161.043 |
25.689 |
34.151 |
220.883 |
Trong đó, các tỉnh thành sẽ chia thành các nhóm trong từng đơn giá theo Phụ I như sau:
TT |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
Nhóm 6 |
Nhóm 7 |
1 |
TP Hồ Chí Minh |
Bắc Ninh |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
An Giang |
Bạc Liêu |
Hòa Bình |
Bắc Kạn |
2 |
Bình Dương |
Bắc Giang |
Bến Tre |
Bình Phước |
Kon Tum |
Cao Bằng |
|
3 |
Cần Thơ |
Hải Dương |
Bình Định |
Bình Thuận |
Lạng Sơn |
Đắk Nông |
|
4 |
Đà Nẵng |
Hưng Yên |
Cà Mau |
Gia Lai |
Lào Cai |
Điện Biên |
|
5 |
Đồng Nai |
Khánh Hòa |
Đắk Lắk |
Hậu Giang |
Ninh Thuận |
Hà Giang |
|
6 |
Hà Nội |
Kiên Giang |
Đồng Tháp |
Lâm Đồng |
Quảng Trị |
Lai Châu |
|
7 |
Hải Phòng |
Long An |
Hà Nam |
Phú Yên |
Sơn La |
Yên Bái |
|
8 |
Phú Thọ |
Hà Tĩnh |
Quảng Bình |
Tuyên Quang |
|||
9 |
Tây Ninh |
Nam Định |
Sóc Trăng |
||||
10 |
Thanh Hóa |
Nghệ An |
Trà Vinh |
||||
11 |
Tiền Giang |
Ninh Bình |
Vĩnh Long |
||||
12 |
Vĩnh Phúc |
Quảng Nam |
|||||
13 |
Quảng Ngãi |
||||||
14 |
Quảng Ninh |
||||||
15 |
Thái Bình |
||||||
16 |
Thái Nguyên |
||||||
17 |
Thừa Thiên Huế |
Cụ thể tại Điều 57 Luật Việc làm 2013 quy định về mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:
(1) Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
- Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.
(2) Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại (1);
- Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
(3) Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng như sau:
- Chi trả trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
- Hỗ trợ học nghề;
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội;
- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ.