Lương viên chức tư vấn học sinh trong trường phổ thông có thể hơn 12 triệu đồng (Đề xuất) (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Đây là nội dung được đề cập tại dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo soạn thảo.
Dự thảo |
Theo dự thảo, chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:
- Viên chức tư vấn học sinh hạng III - Mã số: V.07.07.24.
- Viên chức tư vấn học sinh hạng II - Mã số: V.07.07.23.
- Viên chức tư vấn học sinh hạng I - Mã số: V.07.07.22.
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh theo các chức danh nêu trên được áp dụng bảng lương viên chức tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
(i) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
(ii) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
(iii) Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng 1 (mã số V.07.07.22.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Công thức tính lương của viên chức như sau: Lương = Hệ số x Lương cơ sở.
Trong đó, lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Như vậy, lương viên chức tư vấn học sinh trong trường phổ thông như sau:
** Lương viên chức tư vấn học sinh hạng III
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: đồng) |
2.34 |
4.212.000 |
2.67 |
4.806.000 |
3.00 |
5.400.000 |
3.33 |
5.994.000 |
3.66 |
6.588.000 |
3.99 |
7.182.000 |
4.32 |
7.776.000 |
4.65 |
8.370.000 |
4.98 |
8.964.000 |
** Lương viên chức tư vấn học sinh hạng II
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: đồng) |
4.00 |
7.200.000 |
4.34 |
7.812.000 |
4.68 |
8.424.000 |
5.02 |
9.036.000 |
5.36 |
9.648.000 |
5.70 |
10.260.000 |
6.04 |
10.872.000 |
6.38 |
11.484.000 |
** Lương viên chức tư vấn học sinh hạng I
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: đồng) |
4.40 |
7.920.000 |
4.74 |
8.532.000 |
5.08 |
9.144.000 |
5.42 |
9.756.000 |
5.76 |
10.368.000 |
6.10 |
10.980.000 |
6.44 |
11.592.000 |
6.78 |
12.204.000 |
Như vậy nếu Thông tư này được ban hành, người làm viên chức tư vấn học sinh trong trường phổ thông có thể nhận mức lương lên đến hơn 12 triệu đồng, chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định hiện hành.
Đối với việc chuyển xếp lương đối với trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức tư vấn học sinh đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
(Điều 9 Dự thảo Thông tư)
Cụ thể, các viên chức tư vấn học sinh trong trường phổ thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;
- Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm. Giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín của viên chức; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh;
- Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo mật thông tin cá nhân và bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của học sinh;
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của pháp luật.
(Điều 3 Dự thảo Thông tư)