TP.HCM quy định tiêu chí đánh giá đối với cán bộ, công chức theo vị trí lãnh đạo (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Ngày 02/5/2024, Ủy ban nhân dân TPHCM đã ban hành Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, từ ngày 12/5/2024, tiêu chí đánh giá và cách tính điểm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
(1) Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức:
- Tên tiêu chí và số điểm tối đa:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Nhóm tiêu chí chung: |
|
1.1 |
Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc. |
5 |
1.2 |
Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và trật tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao. |
6 |
1.3 |
Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp. |
5 |
2 |
Nhóm tiêu chí đặc thù: Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố và các quy tắc khác của ngành để quy định cho phù hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
4 |
- Ở từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ tiếp vào tổng số điểm đạt được trước khi xếp loại chất lượng.
(2) Năng lực và kỹ năng:
Tên các tiêu chí và số điểm tối đa cho từng tiêu chí như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất. |
1 |
2 |
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ. |
2 |
3 |
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. |
2 |
4 |
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. |
2 |
5 |
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả. |
8 |
6 |
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc. |
5 |
- Đối với công chức, viên chức, người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng. |
1 |
2 |
Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc. |
2 |
3 |
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. |
2 |
4 |
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. |
2 |
5 |
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả. |
8 |
6 |
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc. |
5 |
- Đối với tiêu chí “Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả” nêu trên, cán bộ, công chức, viên chức được chấm trọn điểm tối đa khi hoàn thành toàn bộ nhiệm vụ được giao đúng số lượng, có chất lượng và hiệu quả, trong đó đạt đủ tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ vượt tiến độ.
(3) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo số lượng công việc, sản phẩm theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỷ lệ số lượng công việc, sản phẩm hoàn thành |
Điểm tối đa |
Hoàn thành 100% số lượng công việc, sản phẩm. |
15 |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% số lượng công việc, sản phẩm. |
10 |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% số lượng công việc, sản phẩm. |
5 |
Hoàn thành dưới 90% số lượng công việc, sản phẩm. |
0 |
- Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỷ lệ công việc, sản phẩm bảo đảm tiến độ |
Điểm tối đa |
Có 100% công việc, sản phẩm bảo đảm đúng tiến độ được giao. |
15 |
Có từ 95% đến dưới 100% công việc, sản phẩm bảo đảm đúng tiến độ được giao. |
10 |
Có từ 90% đến dưới 95% công việc, sản phẩm bảo đảm đúng tiến độ được giao. |
5 |
Có dưới 90% công việc, sản phẩm bảo đảm đúng tiến độ được giao. |
0 |
- Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỷ lệ công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng |
Điểm tối đa |
Có từ 95% đến 100% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
30 |
Có từ 90% đến dưới 95% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
25 |
Có từ 80% đến dưới 90% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
20 |
Có từ 75% đến dưới 80% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
15 |
Có từ 70% đến dưới 75% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
10 |
Có dưới 70% công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
0 |
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được phân công chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện công trình: Nếu công trình được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt, xác nhận (trường hợp thời gian được giao thực hiện dài hơn 01 quý thì nghiệm thu, phê duyệt, xác nhận từng phần) thì xem như đã hoàn thành số lượng, tiến độ và chất lượng công việc, sản phẩm được giao.
Trường hợp có đủ cơ sở, bằng chứng và được cấp có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản việc không bảo đảm tiến độ thực hiện công trình theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền vì lý do khách quan, bất khả kháng và người được đánh giá đã thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ, nỗ lực tối đa trong khả năng của mình thì vẫn được đánh giá, chấm điểm ở mức tối đa đối với việc hoàn thành số lượng, tiến độ và chất lượng công trình đó.
(4) Căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên và tình hình đặc điểm của địa phương, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp nhưng không được trái nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên.
(5) Các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ đến 0,5 điểm.
(Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND)