Cơ cấu ngạch công chức tại Cục Thuế 63 tỉnh thành mới nhất (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1099/QĐ-BTC ngày 14/5/2024 phê duyệt vị trí việc làm công chức của Tổng cục Thuế.
Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1099/QĐ-BTC ngày 14/5/2024 thì cơ cấu ngạch công chức tại Cục Thuế 63 tỉnh, thành như sau:
TT |
Cục Thuế tỉnh, thành phố |
Tỉ lệ CVC và tương đương |
Tỉ lệ CV và tương đương |
Tỷ lệ CS và tương đương |
Tỷ lệ NV và tương đương |
|
Tính theo Văn phòng Cục thuế tỉnh/TP |
Tính theo cả Cục thuế tỉnh/TP |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Hà Nội |
40.0% |
9.6% |
83.9% |
6.3% |
0.2% |
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
40.0% |
6.8% |
86.1% |
6.9% |
0.2% |
3 |
Bình Dương |
35.0% |
13.9% |
78.3% |
7.6% |
0.2% |
4 |
Đồng Nai |
35.0% |
14.7% |
67.3% |
15.6% |
2.4% |
5 |
Quảng Ninh |
35.0% |
8.9% |
83.3% |
6.9% |
0.9% |
6 |
Đà Nẵng |
35.0% |
9.8% |
86.9% |
3.3% |
0.0% |
7 |
Hải Dương |
35.0% |
10.7% |
82.4% |
6.5% |
0.4% |
8 |
Hải Phòng |
35.0% |
10.6% |
89.4% |
0.0% |
0.0% |
9 |
Hưng Yên |
35.0% |
13.1% |
74.7% |
11.9% |
0.3% |
10 |
Khánh Hòa |
35.0% |
10.1% |
78.3% |
11.1% |
0.5% |
11 |
Vĩnh Phúc |
35.0% |
12.8% |
78.5% |
7.7% |
1.0% |
12 |
An Giang |
35.0% |
7.8% |
74.8% |
16.7% |
0.7% |
13 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
35.0% |
14.1% |
80.5% |
5.1% |
0.3% |
14 |
Bắc Giang |
35.0% |
14.4% |
77.5% |
8.1% |
0.0% |
15 |
Bắc Ninh |
35.0% |
14.4% |
79.9% |
5.7% |
0.0% |
16 |
Bình Định |
35.0% |
8.0% |
77.4% |
14.6% |
0.0% |
17 |
Bình Phước |
35.0% |
10.2% |
82.0% |
7.8% |
0.0% |
18 |
Bình Thuận |
35.0% |
8.7% |
84.2% |
7.1% |
0.0% |
19 |
Đắk Lắk |
35.0% |
9.7% |
81.3% |
8.7% |
0.3% |
20 |
Gia Lai |
35.0% |
8.2% |
72.5% |
19.0% |
0.3% |
21 |
Hà Tĩnh |
35.0% |
9.2% |
81.3% |
9.5% |
0.0% |
22 |
Lâm Đồng |
35.0% |
11.3% |
83.3% |
5.4% |
0.0% |
23 |
Lào Cai |
35.0% |
14.1% |
70.2% |
15.3% |
0.4% |
24 |
Long An |
35.0% |
9.7% |
62.2% |
28.1% |
0.0% |
25 |
Nam Định |
35.0% |
8.9% |
84.7% |
6.4% |
0.0% |
26 |
Nghệ An |
35.0% |
9.5% |
81.3% |
9.2% |
0.0% |
27 |
Ninh Bình |
35.0% |
13.9% |
86.1% |
0.0% |
0.0% |
28 |
Phú Thọ |
35.0% |
12.3% |
72.5% |
15.2% |
0.0% |
29 |
Quảng Nam |
35.0% |
8.0% |
87.8% |
4.2% |
0.0% |
30 |
Quảng Ngãi |
35.0% |
10.7% |
82.5% |
4.1% |
2.7% |
31 |
Sơn La |
30.0% |
8.9% |
70.9% |
11.3% |
8.9% |
32 |
Tây Ninh |
35.0% |
13.4% |
67.0% |
18.7% |
0.9% |
33 |
Thái Bình |
35.0% |
11.3% |
81.2% |
7.2% |
0.3% |
34 |
Thái Nguyên |
35.0% |
11.4% |
82.1% |
6.5% |
0.0% |
35 |
Thanh Hóa |
35.0% |
8.1% |
81.5% |
9.9% |
0.5% |
36 |
Thừa Thiên Huế |
35.0% |
9.6% |
80.6% |
9.8% |
0.0% |
37 |
Tiền Giang |
35.0% |
7.7% |
71.7% |
20.4% |
0.2% |
38 |
Bạc Liêu |
30.0% |
7.5% |
62.8% |
29.2% |
0.5% |
39 |
Bến Tre |
30.0% |
7.0% |
78.7% |
14.3% |
0.0% |
40 |
Cà Mau |
30.0% |
8.1% |
81.8% |
10.1% |
0.0% |
41 |
Cần Thơ |
30.0% |
8.4% |
81.8% |
9.3% |
0.5% |
42 |
Đồng Tháp |
30.0% |
6.5% |
79.4% |
13.5% |
0.6% |
43 |
Hà Nam |
30.0% |
10.1% |
81.8% |
8.1% |
0.0% |
44 |
Hậu Giang |
30.0% |
8.8% |
79.0% |
12.2% |
0.0% |
45 |
Hòa Bình |
30.0% |
3.7% |
73.7% |
21.5% |
1.1% |
46 |
Kiên Giang |
30.0% |
7.3% |
76.4% |
16.3% |
0.0% |
47 |
Trà Vinh |
30.0% |
9.0% |
76.3% |
14.1% |
0.6% |
48 |
Vĩnh Long |
30.0% |
8.5% |
74.3% |
15.6% |
1.6% |
49 |
Bắc Kạn |
30.0% |
9.9% |
78.8% |
10.8% |
0.5% |
50 |
Cao Bằng |
30.0% |
8.4% |
81.9% |
9.7% |
0.0% |
51 |
Đắk Nông |
30.0% |
6.7% |
80.7% |
12.6% |
0.0% |
52 |
Điện Biên |
30.0% |
9.1% |
76.0% |
14.9% |
0.0% |
53 |
Hà Giang |
30.0% |
8.9% |
79.0% |
11.6% |
0.5% |
54 |
Kon Tum |
30.0% |
8.5% |
79.1% |
12.4% |
0.0% |
55 |
Lai Châu |
30.0% |
11.8% |
79.3% |
8.9% |
0.0% |
56 |
Lạng Sơn |
30.0% |
7.0% |
63.2% |
28.1% |
1.7% |
57 |
Ninh Thuận |
30.0% |
8.1% |
91.4% |
0.5% |
0.0% |
58 |
Phú Yên |
30.0% |
7.6% |
89.0% |
3.0% |
0.4% |
59 |
Quảng Bình |
30.0% |
8.9% |
84.9% |
5.8% |
0.4% |
60 |
Quảng Trị |
30.0% |
9.4% |
74.2% |
15.2% |
1.2% |
61 |
Sóc Trăng |
30.0% |
8.6% |
80.2% |
11.2% |
0.0% |
62 |
Tuyên Quang |
30.0% |
6.4% |
79.1% |
14.1% |
0.4% |
63 |
Yên Bái |
30.0% |
6.9% |
74.7% |
17.6% |
0.8% |
Ghi chú:
Đối với Cục Thuế tỉnh, thành phố, số lượng chuyên viên chính và tương đương được xác định theo tỷ lệ của cả Cục thuế tỉnh, thành phố (cột 4) nhưng không vượt quá số lượng chuyên viên chính và tương đương xác định theo tỉ lệ của Văn phòng Cục Thuế tỉnh, thành phố (cột 3).
Trường hợp số lượng chuyên viên chính và tương đương tính theo tỷ lệ của Văn phòng Cục Thuế tỉnh, thành phố (cột 3) thấp hơn số lượng chuyên viên chính và tương đương tính theo tỷ lệ của cả Cục Thuế tỉnh, thành phố (cột 4), thì số lượng còn thiếu được chuyển sang ngạch chuyên viên và tương đương (cột 5).
Xem thêm tại Quyết định 1099/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 14/5/2024.