Trình tự thực hiện dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa

28/05/2024 15:36 PM

Dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa được thực hiện theo trình tự dưới đây.

Trình tự thực hiện dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa

Trình tự thực hiện dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa (Hình từ internet)

1. Trình tự thực hiện dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 57/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thực hiện dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa được thực hiện như sau:

- Lập và công bố danh mục dự án theo quy định tại Điều 26, 27 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.

+ Bộ Giao thông vận tải lập và công bố danh mục dự án do Bộ Giao thông vận tải quản lý;

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và công bố danh mục dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.

- Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 28, 29, 30, 31 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.

- Lựa chọn nhà đầu tư, ký kết hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 32, 33, 34, 35 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.

- Triển khai thực hiện hợp đồng dự án, bàn giao dự án, kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư theo quy định tại Điều 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 Nghị định 57/2024/NĐ-CP.

2. Chi phí dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa

[1] Chi phí dự án theo quy định của pháp luật xây dựng, bảo vệ môi trường và pháp luật liên quan, bao gồm:

- Chi phí lập, thẩm tra (nếu có), thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án;

- Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép nhận chìm ở biển, hoặc giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường và các quy định liên quan;

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

- Chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức quản lý dự án; chi phí kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư;

- Chi phí thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện một số hoạt động thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý dự án;

- Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

- Chi phí nạo vét;

- Các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác liên quan đến dự án.

[2] Chi phí quy định tại [1] được bố trí từ các nguồn vốn sau: 

- Chi phí tại điểm a, b khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP lấy từ nguồn vốn của doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương cấp trong kế hoạch hằng năm của địa phương thực hiện dự án được sử dụng trong trường hợp không có doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

- Chi phí tại điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP từ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương thực hiện dự án, nguồn thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư (nếu có);

- Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án thì chi phí tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP từ nguồn vốn do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án hoàn trả theo chi phí thực hiện dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí do nhà đầu tư hoàn trả được thực hiện như sau:

Đối với chi phí tại điểm a, b khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP: Trường hợp doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đồng thời là nhà đầu tư được lựa chọn thì không phải thực hiện hoàn trả; trường hợp doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không phải là nhà đầu tư được lựa chọn thì nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả cho doanh nghiệp đề xuất lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án dưới sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án; trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện dự án tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi thì nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả theo hình thức nộp ngân sách địa phương thực hiện dự án.

Đối với chi phí tại điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP: nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả theo hình thức nộp ngân sách địa phương thực hiện dự án;

- Chi phí tại điểm d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP lấy từ nguồn vốn do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án chi trả.

Cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao thực hiện dự án lập dự toán chi phí tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định.

(Điều 25 Nghị định 57/2024/NĐ-CP)

Dương Thị Hoài Nhi

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,400

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079