Danh mục các đô thị loại 3 dự kiến đến năm 2030 (Hình từ Internet)
Ngày 22/8/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 891/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó đã nêu cụ thể các đô thị loại 3 dự kiến đến năm 2030.
Theo đó, các đô thị sau đây dự kiến đến năm 2030 sẽ là đô thị loại 3:
STT |
Đô thị |
Tỉnh |
Dự kiến loại đô thị đến năm 2030 |
I |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
||
1 |
Quế Võ |
Bắc Ninh |
Loại III |
2 |
Thuận Thành |
Bắc Ninh |
Loại III |
3 |
Yên Phong* |
Bắc Ninh |
Loại III |
4 |
Tiên Du* |
Bắc Ninh |
Loại III |
5 |
Tiên Yên* |
Quảng Ninh |
Loại III |
6 |
Kinh Môn |
Hải Dương |
Loại III |
7 |
Văn Lâm* |
Hưng Yên |
Loại III |
8 |
Yên Mỹ* |
Hưng Yên |
Loại III |
9 |
Thái Thụy* |
Thái Bình |
Loại III |
10 |
Duy Tiên |
Hà Nam |
Loại III |
II |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
||
1 |
Sa Pa |
Lào Cai |
Loại III |
2 |
Nghĩa Lộ |
Yên Bái |
Loại III |
3 |
Việt Yên |
Bắc Giang |
Loại III |
4 |
Lai Châu |
Lai Châu |
Loại III |
5 |
Lương Sơn* |
Hòa Bình |
Loại III |
III |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
||
1 |
Nghi Sơn |
Thanh Hóa |
Loại III |
2 |
Sầm Sơn |
Thanh Hóa |
Loại III |
3 |
Thái Hoà |
Nghệ An |
Loại III |
4 |
Hoàng Mai |
Nghệ An |
Loại III |
5 |
Hồng Lĩnh |
Hà Tĩnh |
Loại III |
6 |
Đức Thọ* |
Hà Tĩnh |
Loại III |
7 |
Ba Đồn |
Quảng Bình |
Loại III |
8 |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
Loại III |
9 |
Chân Mây* |
Thừa Thiên Huế |
Loại III |
10 |
Điện Bàn |
Quảng Nam |
Loại III |
11 |
Hoài Nhơn |
Bình Định |
Loại III |
12 |
An Nhơn |
Bình Định |
Loại III |
13 |
Ninh Hòa |
Khánh Hòa |
Loại III |
14 |
Đông Hòa |
Phú Yên |
Loại III |
15 |
La Gi |
Bình Thuận |
Loại III |
IV |
Vùng Tây nguyên |
||
1 |
An Khê |
Gia Lai |
Loại III |
2 |
Buôn Hồ |
Đắk Lắk |
Loại III |
3 |
Đắk Mil* |
Đắk Nông |
Loại III |
4 |
Đức Trọng* |
Lâm Đồng |
Loại III |
5 |
Di Linh* |
Lâm Đồng |
Loại III |
6 |
Đạ Huoai* |
Lâm Đồng |
Loại III |
V |
Vùng Đông Nam Bộ |
||
1 |
Bình Long |
Bình Phước |
Loại III |
2 |
Phước Long |
Bình Phước |
Loại III |
3 |
Chơn Thành |
Bình Phước |
Loại III |
4 |
Trảng Bàng |
Tây Ninh |
Loại III |
5 |
Hòa Thành |
Tây Ninh |
Loại III |
6 |
Gò Dầu* |
Tây Ninh |
Loại III |
7 |
Long Thành* |
Đồng Nai |
Loại III |
VI |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
||
1 |
Bến Lức* |
Long An |
Loại III |
2 |
Cần Giuộc* |
Long An |
Loại III |
3 |
Đức Hòa* |
Long An |
Loại III |
4 |
Cai Lậy |
Tiền Giang |
Loại III |
5 |
Gò Công |
Tiền Giang |
Loại III |
6 |
Ba Tri* |
Bến Tre |
Loại III |
7 |
Mỏ Cày* |
Bến Tre |
Loại III |
8 |
Bình Đại* |
Bến Tre |
Loại III |
9 |
Duyên Hải |
Trà Vinh |
Loại III |
10 |
Bình Minh |
Vĩnh Long |
Loại III |
11 |
Mỹ An* |
Đồng Tháp |
Loại III |
12 |
Tân Châu |
An Giang |
Loại III |
13 |
Tịnh Biên |
An Giang |
Loại III |
14 |
Kiên Lương* |
Kiên Giang |
Loại III |
15 |
Ngã Bảy |
Hậu Giang |
Loại III |
16 |
Long Mỹ |
Hậu Giang |
Loại III |
17 |
Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Loại III |
18 |
Ngã Năm |
Sóc Trăng |
Loại III |
19 |
Giá Rai |
Bạc Liêu |
Loại III |
20 |
Sông Đốc* |
Cà Mau |
Loại III |
21 |
Năm Căn* |
Cà Mau |
Loại III |
Dựa theo bảng nêu trên, Vùng đồng bằng sông Hồng có 10 đô thị, Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có 5 đô thị, Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có 15 đô thị, Vùng Tây Nguyên có 6 đô thị, Vùng Đông Nam Bộ có 7 đô thị, Vùng đồng bằng sông Cửu Long có 21 đô thị.
Ghi chú:
- Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, phương án quy hoạch hệ thống đô thị thực hiện theo quy hoạch thành phố trực thuộc Trung ương và quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được phê duyệt.
- Đối với các đô thị sắp xếp đơn vị hành chính trong giai đoạn 2023 - 2030, tên gọi, phạm vi đô thị, loại đô thị của đô thị sau sắp xếp thực hiện theo quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, phân loại đô thị và thành lập đơn vị hành chính đô thị.
- (*): Khu vực dự kiến hình thành đô thị. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện phát triển đô thị theo quy định pháp luật về quy hoạch đô thị, phân loại đô thị và thành lập đơn vị hành chính đô thị.
Tiêu chuẩn phân loại đô thị loại 3 theo Điều 6 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 như sau:
- Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
+ Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).
name |
- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
- Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 trở lên; khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 60% trở lên; khu vực nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).