Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất của tỉnh Tiền Giang từ 07/10/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 07/10/2024, UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định 39/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, từ ngày 07/10/2024, lệ phí trước bạ đối với nhà của tỉnh Tiền Giang sẽ được dựa trên bảng giá như sau:
T |
Ký hiệu cấp nhà |
Số tầng |
Đơn giá (đồng /m2) |
1 |
BKC A1 |
Trệt |
1.858.000 |
2 |
BKC A2 |
Trệt |
2.414.000 |
3 |
BKC A3 |
Trệt |
3.449.000 |
4 |
KC C1 |
Trệt |
4.439.000 |
5 |
KC C2 |
Trệt |
5.107.000 |
6 |
KC C3 |
Trệt |
5.407.000 |
7 |
KC B1 |
2 tầng |
5.552.000 |
8 |
KC B2 |
2 tầng |
5.997.000 |
9 |
KC B3 |
2 tầng |
6.030.000 |
10 |
KC A1 |
3 tầng |
5.885.000 |
11 |
KC A2 |
3 tầng |
6.364.000 |
12 |
KC A3 |
4-5 tầng |
6.564.000 |
13 |
KC A4 |
4-5 tầng |
7.054.000 |
14 |
ĐB |
>5 tầng hoặc biệt thự |
7.677.000 |
Đối với việc xác định tỉ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ thì sẽ được thực hiện theo bảng dưới đây:
TT |
Thời gian đã sử dụng |
Nhà cấp II |
Nhà cấp III |
Nhà cấp IV |
|
(%) |
(%) |
(%) |
|||
ĐB (nhà trên 7 tầng) |
ĐB (nhà từ 5 -7 tầng hoặc biệt thự) |
KC B1, KC B2, KC B3, KC A1, KC A2, KC A3, KC A4 |
BKC A1 BKC A2 BKC A3 KC C1 KC C2 KC C3 |
||
1. |
Dưới 5 năm |
95 |
90 |
85 |
80 |
2. |
Từ 5 năm đến 10 năm |
90 |
85 |
75 |
60 |
3. |
Trên 10 năm đến 15 năm |
85 |
80 |
70 |
45 |
4. |
Trên 15 năm đến 20 năm |
80 |
75 |
55 |
30 |
5. |
Trên 20 năm đến 30 năm |
70 |
60 |
40 |
|
6. |
Trên 30 năm đến 40 năm |
60 |
45 |
35 |
|
7. |
Trên 40 năm đến 50 năm |
50 |
35 |
30 |
|
8. |
Trên 50 năm đến 70 năm |
40 |
30 |
||
9. |
Trên 70 năm đến 85 năm |
35 |
|||
10 |
Trên 85 năm |
30 |
Lưu ý:
- Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ;
- Trường hợp không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tỷ lệ (%) chất lượng còn lại được xác định trên hiện trạng nhà chịu lệ phí trước bạ;
- Trường hợp nhà đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu phí trước bạ thấp nhất thì tính theo tỷ lệ (%) chất lượng còn lại thấp nhất.
Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2024 như sau:
Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) nhà đất
Trong đó:
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:
- Giá trị đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
- Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Trong đó:
+ Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
+ Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
+ Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
* Giá tính lệ phí trước bạ đối với giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà và giá trị đất:
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền.
Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với nhà đất là 0.5%
Căn cứ pháp lý: Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP; khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC