Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại Bà Rịa – Vũng Tàu từ 09/12/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 27/11/2024, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ban hành Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể, Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng 10%) tại Bà Rịa – Vũng Tàu từ 09/12/2024 được quy định như sau:
Loại nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư |
Mức giá tối thiểu (đồng/m2 sàn và sử dụng/tháng) |
Mức giá tối đã (đồng/m2 sàn và sử dụng/tháng) |
Khu vực trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Côn Đảo) |
||
Chung cư có thang máy |
4.100 |
15.100 |
Chung cư không thang máy |
3.300 |
9.700 |
Khu vực trên địa bàn huyện Côn Đảo |
||
Chung cư có thang máy |
7.380 |
27.180 |
Chung cư không thang máy |
5.940 |
17.460 |
Lưu ý: Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tại Bà Rịa – Vũng Tàu từ 09/12/2024 áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 151 Luật Nhà ở 2023.
Điều 151. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
...
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc tài sản công trên địa bàn;
b) Làm cơ sở để các bên tham khảo khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc tài sản công hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Xem thêm tại Quyết định 37/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 09/12/2024.
Theo Luật Nhà ở 2023, Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, kinh phí bảo trì, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định bằng tiền Việt Nam và tính trên mỗi mét vuông diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư. Việc xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư phải bảo đảm công khai, minh bạch và căn cứ vào nội dung công việc cần quản lý vận hành và các dịch vụ sử dụng đối với từng loại nhà chung cư. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau: - Trường hợp chưa tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở; - Trường hợp đã tổ chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do đơn vị quản lý vận hành và Hội nghị nhà chung cư thỏa thuận, thống nhất quyết định. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư trong hợp đồng thuê nhà; trường hợp nhà chung cư thuộc tài sản công thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 151 Luật Nhà ở 2023. Đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư áp dụng đối với phần diện tích kinh doanh dịch vụ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô được xác định theo nguyên tắc sau đây: - Giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích kinh doanh dịch vụ do các bên thỏa thuận trên cơ sở tình hình thực tế của hoạt động trong khu kinh doanh và của từng vị trí nhà chung cư; - Giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô do các bên thỏa thuận và có thể được tính thấp hơn giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với căn hộ trong cùng một nhà chung cư. Đối với nhà chung cư chỉ có mục đích để ở, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 151 Luật Nhà ở 2023. |