Chi tiết bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với Sở Giáo dục và Đào tạo (Hình từ Internet)
Ngày 29/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 3806/QĐ-BGDĐT về Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3806/QĐ-BGDĐT năm 2024 thì bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo như sau:
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm thành phần |
Mức độ |
Ghi chú, minh chứng |
I |
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành |
50 |
|
- Mức độ 1: Dưới 25 điểm - Mức độ 2: Từ 25-40 điểm - Mức độ 3: Trên 40 điểm |
|
1.1 |
Công tác kế hoạch, hướng dẫn |
|
|
|
- Yêu cầu bắt buộc. - Văn bản, tài liệu minh chứng[4]. |
|
- Thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số (CĐS) |
||||
|
- Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT và CĐS trung hạn (05 năm) và hằng năm |
||||
|
- Ban hành hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, CĐS năm học |
||||
|
- Tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh (đối với sở GDĐT) hoặc Huyện ủy, UBND huyện (đối, với phòng GDĐT) bố trí kinh phí hằng năm triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT và CĐS |
||||
|
- Ban hành kế hoạch và hướng dẫn khác theo yêu cầu của Bộ GDĐT |
||||
1.2 |
Ban hành quy chế, chính sách |
|
|
|
- Yêu cầu bắt buộc. - Văn bản, tài liệu minh chứng. |
|
- Ban hành quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các hệ thống CNTT triển khai tại đơn vị |
|
|
|
|
|
- Ban hành quy chế quản lý, vận hành, sử dụng các hệ thống CNTT triển khai tại đơn vị |
|
|
|
|
|
- Ban hành các quy chế khác theo yêu cầu của Bộ GDĐT |
||||
1.3 |
Hoạt động kiểm tra, đánh giá |
15 |
|
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra công tác ứng dụng CNTT, CĐS trong giáo dục tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Cách đánh giá: Tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra trên 20%: tối đa 10 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra từ trên 15 %-20 %: tối đa 7,5 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra từ trên 10%-15%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra từ 5%-10%: tối đa 2,5 điểm; tỉ lệ các đơn vị được kiểm tra dưới 10%: 0 điểm) |
|
10 điểm |
- Mức độ 1: Dưới 8 điểm - Mức độ 2: Từ 8-12 điểm - Mức độ 3: Trên 12 điểm |
- Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ % được tính trên tổng số đơn vị thuộc phạm vi quản lý. |
|
- Tể chức đánh giá mức độ CĐS đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Cách đánh giá: Tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá trên 90%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá từ trên 70%-90%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá từ 50%-70%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ các đơn vị đã thực hiện đánh giá dưới 50%: 0 điểm) |
|
5 điểm |
- Kế hoạch đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ% được tính trên tổng số đơn vị thuộc phạm vi quản lý. |
|
1.4 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và năng lực chuyển đổi số |
10 |
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng CNTT và CĐS trong giáo dục (Cách đánh giá: số lượng sự kiện đã tổ chức trên 3 sự kiện: tối đa 5 điểm; số lượng sự kiện đã tổ chức từ 1-3 sự kiện: tối đa 3 điểm; không có sự kiện: 0 điểm) |
|
5 điểm |
|
Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo; tài liệu minh chứng. |
|
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, cán bộ phụ trách CNTT, công chức của các cơ quan chuyên môn quản lý giáo dục ở địa phương về ứng dụng CNTT, CĐS trong công việc chuyên môn (Cách đánh giá: Tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng trên 60%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng trên 40%-60%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng trên 20%-40%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng từ 10%-20%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng dưới 20%: 0 điểm) |
|
5 điểm |
- Mức độ 1: Dưới 5 điểm - Mức độ 2: Từ 5-7 điểm - Mức độ 3: Trên 7 điểm |
- Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức; kết quả thực hiện, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ % được tính trên tổng số cán bộ, công chức là thành phần được tập huấn, bồi dưỡng. |
1.5 |
Triển khai cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và dịch vụ trực tuyến |
25 |
|
|
|
|
- Tổ chức số hóa thông tin giáo dục |
- Mức độ 1: Dưới 10 điểm - Mức độ 2: Từ 10-20 điểm - Mức độ 3: Trên 20 điểm |
|
||
|
+ Tỉ lệ cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý đã hoàn thành việc cập nhật đầy đủ dữ liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành theo yêu cầu của Bộ GDĐT (Cách đánh giá: Tỉ lệ>90%: tối đa 7 điểm; tỉ lệ trên 80%-90%: tối đa 6 điểm; tỉ lệ trên 70%-80%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ 50%-70%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ dưới 50%: 0 điểm) |
|
7 điểm |
- Quy chế số hóa thông tin giáo dục/Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống CSDL văn bản triển khai; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý. |
|
|
+ Tỉ lệ cơ sở giáo dục triển khai phần mềm quản trị trường học kết nối dữ liệu thành công (qua API) với cơ sở dữ liệu ngành giáo dục (Cách đánh giá: Tỉ lệ>90%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-90%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 30%-60%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 30%: 0 điểm) |
|
3 điểm |
||
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên đã triển khai học bạ số (Cách đánh giá: Tỉ lệ trên 90%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ từ trên 80%-90%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên 70%-80%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-70%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 50%-60%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 50%: 0 điểm) |
|
5 điểm |
|
- Văn bản triển khai; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản lý. |
|
- Triển khai dịch vụ công thiết yếu trực tuyến toàn trình |
|
|
||
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục đã triển khai dịch vụ công tuyển sinh đầu cấp trực tuyến toàn trình (Cách đánh giá: Tỉ lệ trên 80%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-80%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên 40%-60%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 20%)-40%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 10%-20%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 10%: 0 điểm) |
|
5 điểm |
|
- Đường link; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng. - Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý. |
|
+ Tỉ lệ các cơ sở giáo dục đã triển khai dịch vụ công chuyển trường trực tuyến toàn trình (Cách đánh giá: Tỉ lệ trên 80%: tối đa 5 điểm; tỉ lệ từ trên 60%-80%: tối đa 4 điểm; tỉ lệ từ trên 40%-60%: tối đa 3 điểm; tỉ lệ từ trên 20%-40%: tối đa 2 điểm; tỉ lệ từ 10%-20%: tối đa 1 điểm; tỉ lệ dưới 10%: 0 điểm) |
|
5 điểm |
|
- Đường link; báo cáo kết quả, tài liệu minh chứng. Tỉ lệ % được tính trên tổng số cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý. |
II |
Kết quả chuyển đổi số ở cơ sở giáo dục |
50 |
|
- Mức độ 1: Dưới 25 điểm - Mức độ 2: Từ 25-40 điểm - Mức độ 3: Trên 40 điểm |
|
2.1 |
Kết quả chuyển đổi số trong dạy, học của các cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên (Cách đánh giá, tính điểm: Điểm= 17.5 x (A x 0 + B x 1 + C x 2)/(A+B+C)) |
|
35 điểm |
- Mức độ 1: Dưới 15 điểm - Mức độ 2: Từ 15-25 điểm - Mức độ 3: Trên 25 điểm |
Báo cáo kết quả triển khai đánh giá mức độ CDS; tài liệu minh chứng. |
2.2 |
Kết quả chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục mầm non (Cách đánh giá, tính điểm: Điểm = 7.5 x (A x 0 + B x 1 + C x 2)/(A+B+C)) |
|
15 điểm |
- Mức độ 1: Dưới 5 điểm - Mức độ 2: Từ 5-10 điểm - Mức độ 3: Trên 10 điểm |
Lưu ý: Dữ liệu cung cấp được lấy tại thời điểm của năm học đang triển khai đánh giá.
Xem thêm chi tiết tại Quyết định 3806/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 29/11/2024.