Ngày 31/12/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 1723/QĐ-BGTVT về mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo Điều 3 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, nguyên tắc và căn cứ định giá dịch vụ quy định như sau:
- Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không được định giá theo nguyên tắc và căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Giá.
Điều 22. Nguyên tắc và căn cứ định giá của Nhà nước 1. Nguyên tắc định giá của Nhà nước được quy định như sau: a) Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, hợp lệ; lợi nhuận (nếu có) hoặc tích lũy theo quy định của pháp luật (nếu có) phù hợp với mặt bằng thị trường; bảo đảm phù hợp với cung cầu hàng hóa, dịch vụ, điều kiện thị trường tại thời điểm định giá và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ; b) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng; c) Xem xét, điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi. Trường hợp điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công trong dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư được thực hiện theo từng thời kỳ quy định tại hợp đồng dự án. 2. Căn cứ định giá của Nhà nước được quy định như sau: a) Yếu tố hình thành giá của hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm định giá hoặc thời gian xác định yếu tố hình thành giá trong phương án giá phù hợp với đặc điểm, tính chất của hàng hóa, dịch vụ; b) Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ, nhu cầu của thị trường và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng; c) Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ. |
- Mức giá, khung giá, mức tối đa giá dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khung giá dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải định giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ theo quy định tại Quyết định 1723/QĐ-BGTVT ban hành mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam như sau:
Nhóm |
Khoảng cách đường bay |
Mức tối đa (VND/vé một chiều) |
I |
Dưới 500 km |
|
1. |
Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội |
1.600.000 |
2. |
Nhóm đường bay khác dưới 500 km |
1.700.000 |
II |
Từ 500 km đến dưới 850 km |
2.250.000 |
II |
Từ 850 km đến dưới 1.000 km |
2.890.000 |
IV |
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km |
3.400.000 |
V |
Từ 1.280 km trở lên |
4.000.000 |
Theo Điều 4 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, quy định về đồng tiền thanh toán dịch vụ như sau:
- Đối với dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND).
- Đối với dịch vụ hàng không (trừ nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không):
+ Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND);
+ Giá dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
- Đối với nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không: Đơn giá hoặc doanh thu tính giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND).
- Đối với dịch vụ phi hàng không:
+ Tại nhà ga nội địa và khu vực ngoài cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đồng Việt Nam (VND). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND);
+ Tại khu vực cách ly nhà ga quốc tế: giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán tiền sử dụng dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Xem chi tiết tại Quyết định 1723/QĐ-BGTVT có hiệu lực ngày 01/01/2025.
Thùy Dương