Quyết định 1030/QĐ-BXD: Bãi bỏ thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 1030/QĐ-BXD ngày 07/07/2025 về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
![]() |
Quyết định 1030/QĐ-BXD |
Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 1030/QĐ-BXD ngày 07/07/2025 là Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được bãi bỏ |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.013220 |
Cấp mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Điểm g khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 |
Hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
2 |
1.013221 |
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Điểm g khoản 1 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 |
Hoạt động xây dựng |
Sở Xây dựng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
Quyết định 1030/QĐ-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025. Bãi bỏ Thủ tục hành chính số 1.013220 và 1.013221 tại Quyết định 864/QĐ-BXD ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Trước đó, theo Quyết định 864/QĐ-BXD ngày 19/6/2025, trình tự, cách thức và hồ sơ trong thủ tục cấp mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thuộc thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung như sau:
* Trình tự:
- Tổ chức nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Xây dựng hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
- Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử http://www.nangluchdxd.gov.vn. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày, kể từ ngày cấp chứng chỉ.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh nơi tổ chức đặt trụ sở chính hoặc hoặc Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện đối với chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức còn thời hạn hoặc thỏa thuận theo pháp luật dân sự về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Chứng từ hoặc hợp đồng thuê, mua máy, thiết bị kê khai trong đơn (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng, thi công xây dựng công trình);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Tài liệu chứng minh về quyền sử dụng phần mềm có bản quyền để tính toán thiết kế kết cấu, địa kỹ thuật công trình (đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng hạng I);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
Đối với cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng với quy định tại Mục 07 Phụ lục VI Nghị định 175/2024/NĐ-CP, kèm theo bản kê khai theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 175/2024/NĐ-CP; văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc; Hợp đồng lao động và giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội của cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thuộc tổ chức;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I, hạng II;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với tổ chức thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II; quyết định phê duyệt dự án hoặc giấy phép xây dựng công trình có thông tin về nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng của hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình được kê khai;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định: Tài liệu liên quan đến nội dung về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức (đối với trường hợp tổ chức được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp).
- Số lượng: 01 bộ.