Dưới đây là mức chi hỗ trợ chỗ ở, đi lại cho cán bộ công chức viên chức sau sáp nhập tỉnh ở một số địa phương:
Tỉnh, thành phố |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Mức hỗ trợ chi phí đi lại, chi phí thuê nhà |
||
Đồng Nai |
Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Bình Phước đến làm việc tại Trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp |
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hưởng mức hỗ trợ như sau: a) Hỗ trợ thuê nhà ở như sau: - Trường hợp không được bố trí nhà ở công vụ, nhà ở xã hội hoặc ký túc xã, nhà ở tập thể thì được hỗ trợ hàng tháng mức 3.000.000 đồng/người/tháng. - Trường hợp đã được bố trí thuê nhà ở xã hội thì được hỗ trợ hàng tháng mức 2.000.000 đồng/người/tháng. - Trường hợp đã được bố trí ở ký túc xá hoặc nhà ở tập thể thì được hỗ trợ hàng tháng mức 1.500.000 đồng/người/tháng. - Trường hợp đã được bố trí nhà ở công vụ thì không được hỗ trợ chi phí thuê nhà ở. b) Hỗ trợ tiền ăn với mức 2.000.000 đồng/người/tháng. c) Hỗ trợ một lần chi phí vận chuyển với mức 3.000.000 đồng. |
||
Lâm Đồng |
Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND ngày 16/7/2025 quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và công chức cấp xã
|
Cán bộ cấp tỉnh của Bình Thuận (cũ), Đắk Nông (cũ) về công tác tại Trung tâm Hành chính tỉnh Lâm Đồng (thành phố Đà Lạt trước đây) và cán bộ cấp tỉnh điều động đi công tác cấp xã (trừ 15 phường trung tâm) được hỗ trợ một lần 10 triệu đồng/người. Hỗ trợ chi phí đi lại 2 triệu đồng/người/tháng trong 12 tháng (trừ các trường hợp có tiêu chuẩn xe đưa đón). Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở 3 triệu đồng/người/tháng. |
||
Cà Mau |
Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ Bạc Liêu đến Cà Mau làm việc do hợp nhất tỉnh |
1. Mức chi hỗ trợ a) Chi phí thuê nhà: 1.200.000 đồng/người/tháng; b) Chi phí đi lại: 520.000 đồng/người/tháng; c) Chi phí sinh hoạt: 500.000 đồng/người/tháng. 2. Thời gian và hình thức chi hỗ trợ a) Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/7/2025 đến ngày 01/7/2027; b) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ hàng tháng cùng thời điểm chi tiền lương cho đối tượng thụ hưởng. Trường hợp đối tượng thụ hưởng đã được hỗ trợ chi phí thuê nhà, chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt thì không được hưởng mức hỗ trợ theo Nghị quyết này. |
||
Đắk Lắk |
Nghị quyết 02/2025/NQ-HÐND ngày 16/7/2025 quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh và cấp xã sau sắp xếp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Cụ thể, đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh Đắk Lắk sẽ được hỗ trợ 2 triệu đồng/người/tháng tiền đi lại; 3.000.000 đồng/người/tháng tiền thuê nhà và 2.000.000 đồng hỗ trợ một lần. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh (không bao gồm đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh Đắk Lắk) và tại cấp xã sau sắp xếp, mức hỗ trợ chi phí đi lại được tính theo khoảng cách từ nơi thường trú đến cơ quan công tác, dao động từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/người/tháng; tiền thuê nhà (nếu ở xa trên 30 km) là 1.500.000 đồng/người/tháng và hỗ trợ một lần là 1.000.000 đồng. |
||
Hải Phòng | Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND ngày 26/6/2025 quy định chính sách hỗ trợ điều kiện đi lại và làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến làm việc ở các cơ quan cấp tỉnh tại trung tâm thành phố Hải Phòng (hiện tại) sau sắp xếp |
1. Nguyên tắc hỗ trợ a) Đối tượng được hỗ trợ là người thuộc danh sách di chuyển đến làm việc ở cơ quan cấp tỉnh tại trung tâm thành phố Hải Phòng (hiện tại) sau sắp xếp trong khoảng thời gian từ thời điểm thực hiện sắp xếp đến ngày 31 tháng 12 năm 2025. b) Việc hỗ trợ được thực hiện hằng tháng; khoản hỗ trợ này không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và không làm căn cứ tính các chế độ, phụ cấp khác. c) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thời gian làm việc ở cơ quan cấp tỉnh tại trung tâm thành phố Hải Phòng (hiện tại) sau sắp xếp từ đủ 14 ngày trở lên trong một tháng thì được tính là một tháng. 2. Mức hỗ trợ Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức hỗ trợ: 3.600.000 đồng/người/tháng. |
||
Quảng Ngãi |
Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND ngày 15/7/2025 quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan, tổ chức ở đơn vị hành chính tỉnh Kon Tum (cũ) về công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh Quảng Ngãi mới sau sắp xếp
|
Chính sách bố trí nhà ở công vụ: Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý sẽ được bố trí nhà ở công vụ; trong thời gian chờ bố trí nhà ở được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở theo đơn giá thực tế trong 02 tháng (từ 01/7/2025 đến 31/8/2025). Hỗ trợ điều kiện đi lại và làm việc: + Hỗ trợ chi phí đi lại: 1.600.000 đồng/người/tháng (trừ các chức danh được bố trí xe đưa đón). + Hỗ trợ thuê nhà ở: 2.000.000 đồng/người/tháng (trừ các đối tượng đã được hỗ trợ thuê chỗ ở hoặc bố trí nhà ở công vụ). Thời gian thực hiện hỗ trợ là 24 tháng, từ tháng 7/2025 đến hết tháng 6/2027. |
||
Thái Nguyên |
Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính của tỉnh Thái Nguyên |
Theo đó, chính sách hỗ trợ được áp dụng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội; các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở địa phương tỉnh Bắc Kạn (trước sắp xếp), được điều động, phân công về công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (sau sắp xếp) và cấp xã thuộc địa giới hành chính của tỉnh Thái Nguyên (trước sắp xếp). Nội dung hỗ trợ gồm: hai khoản chi là tiền đi lại và tiền thuê nhà,với tổng mức hỗ trợ là 4.000.000 đồng/người/tháng. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Người lao động chưa có nhà ở thuộc sở hữu của cá nhân hoặc vợ/chồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trước sắp xếp) tại thời điểm nhận hỗ trợ và đang tiếp tục công tác sau thời điểm sắp xếp. Về cách tính thời gian hưởng: Nếu thời gian công tác dưới 15 ngày/tháng, mức hỗ trợ tính ½ tháng. Từ 15 ngày/tháng trở lên, tính tròn 01 tháng. Nguồn kinh phí thực hiện: được bảo đảm từ ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương theo quy định. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/7/2025 đến hết ngày 30/9/2027. |
||
Gia Lai |
Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND ngày 22/7/2025 quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai bị tác động, ảnh hưởng của việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã tỉnh Gia Lai |
1. Hỗ trợ điều kiện đi lại và làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền điều động, phân công, bố trí thay đổi địa điểm làm việc từ trung tâm hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trước sắp xếp đến trung tâm hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp hoặc ngược lại a. Mức hỗ trợ tiền đi lại: 2.000.000 đồng/người/tháng. b. Mức hỗ trợ điều kiện làm việc: 4.000.000 đồng/người/tháng. c. Trường hợp đối tượng đã được bố trí nhà ở công vụ theo quy định thì được hỗ trợ toàn bộ tiền thuê nhà ở công vụ (nếu có) và không được hỗ trợ điều kiện làm việc quy định tại tiết b điểm này. 2. Hỗ trợ điều kiện đi lại đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cơ quan có thẩm quyền điều động, phân công, bố trí về công tác tại trung tâm hành chính của đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp. Chính sách hỗ trợ điều kiện đi lại tính theo khoảng cách từ nơi thường trú đến trụ sở cơ quan cấp xã sau khi sắp xếp, cụ thể như sau: a. Từ 15 Km đến dưới 20 Km: 500.000 đồng/người/tháng. b. Từ 20 Km đến dưới 30 Km: 700.000 đồng/người/tháng. c. Từ 30 Km trở lên: 1.000.000 đồng/người/tháng. d. Trường hợp về công tác tại xã đảo Nhơn Châu: 2.000.000 đồng/người/tháng. |
||
Phú Thọ |
Nghị quyết 15/2025/NQ-HĐND ngày 23/7/2025 quy định chính sách hỗ trợ kinh phí đi lại và lưu trú cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại tỉnh Phú Thọ |
1. Chính sách hỗ trợ đi lại a) Hỗ trợ 800.000 đồng/người/tháng đối với các đối tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này; b) Hỗ trợ 1.600.000 đồng/người/tháng đối với các đối tượng tại điểm b, c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này; c) Không áp dụng chính sách hỗ trợ đi lại đối với các đối tượng đã sử dụng phương tiện đưa đón tập trung. 2. Chính sách hỗ trợ lưu trú a) Các đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ 2.400.000 đồng/người/tháng; b) Không áp dụng chính sách hỗ trợ lưu trú đối với các đối tượng đã được hưởng chính sách nhà ở công vụ. 3. Chính sách hỗ trợ được thực hiện trong 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2026. |
||
Đồng Tháp |
Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND ngày 29/7/2025 quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ điều kiện đi lại và làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh của tỉnh Đồng Tháp
|
Cụ thể, hỗ trợ mức khoán (chi trả định kỳ hàng tháng cùng với tiền lương) như sau: - Phương tiện đi lại: 2.600.000 đồng/tháng; - Lưu trú: 2.500.000 đồng/tháng; Thời gian thực hiện hỗ trợ là: 24 tháng. |
||
An Giang |
Nghị quyết về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị ảnh hưởng sau khi sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn |
Mức hỗ trợ 5 triệu đồng/người/tháng, trong đó: - Hỗ trợ đi lại 2 triệu đồng/người/tháng; - Hỗ trợ sinh hoạt phí 1,5 triệu đồng/tháng; - Hỗ trợ 1,5 triệu đồng/tháng nếu phải lưu trú. Thời hạn hưởng tối đa 24 tháng. |
||
Vĩnh Long |
Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động từ tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh (trước sáp nhập) đến làm việc tại tỉnh Vĩnh Long
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND được hỗ trợ chi phí đi lại, thuê nhà ở và sinh hoạt với mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/người/tháng. Chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này được chi trả hằng tháng cho các đối tượng thụ hưởng cùng với kỳ chi lương. Thời gian hỗ trợ: 24 tháng, từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2027. |
||
Lào Cai |
Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND ngày 31/7/2025 quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đến công tác tại trung tâm hành chính tỉnh và cấp xã của tỉnh Lào Cai |
1. Hỗ trợ chi phí đi lại: Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền điều động đến công tác tại trung tâm hành chính tỉnh, các xã, phường (mới) được hỗ trợ chi phí đi lại theo khoảng cách từ nơi thường trú đến trụ sở cơ quan công tác (trừ trường hợp có xe đưa đón) như sau: a) Từ 25 km đến dưới 50 km: 600.000 đồng/người/tháng. b) Từ 50 km đến dưới 100 km: 900.000 đồng/người/tháng. c) Từ 100 km trở lên: 1.200.000 đồng/người/tháng. 2. Hỗ trợ chỗ ở: Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền điều động đến công tác tại trung tâm hành chính tỉnh, xã, phường (mới), nếu khoảng cách từ nơi thường trú đến trụ sở cơ quan công tác từ 25 km trở lên và không được bố trí nhà ở công vụ được hỗ trợ chỗ ở như sau: a) Đến công tác tại trung tâm hành chính tỉnh mới: 1.500.000 đồng/người/tháng. b) Đến công tác tại các xã, phường: 800.000 đồng/người/tháng. |
<Tiếp tục cập nhật>