Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 có hiệu lực từ 01/01/2026, quy định xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Theo Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 về thuế suất và mức thuế tuyệt đối thì mức thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô từ năm 2026 như sau:
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất và mức thuế tuyệt đối |
|
Thuế suất (%) |
Mức thuế tuyệt đối |
||
I |
Hàng hóa |
|
|
4 |
Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ |
|
|
|
a) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
|
b) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
15 |
|
|
c) Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4c và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
10 |
|
|
d) Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng, trừ loại quy định tại các mục 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại khoản này |
|
|
|
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
- Từ 01/01/2026: 15 - Từ 01/01/2027: 18 - Từ 01/01/2028: 21 - Từ 01/01/2029: 24 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 20 - Từ 01/01/2027: 23 - Từ 01/01/2028: 26 - Từ 01/01/2029: 29 |
|
|
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
- Từ 01/01/2026: 25 - Từ 01/01/2027: 28 - Từ 01/01/2028: 31 - Từ 01/01/2029: 34 |
|
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện theo quy định của Chính phủ, xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng do Chính phủ quy định; xe ô tô chạy bằng khí thiên nhiên |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
|
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các mục 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại khoản này. |
|
|
g) Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy điện |
|
|
|
* Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ chạy bằng pin |
|
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
- Từ 01/01/2026: 3 - Từ 01/3/2027: 11 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
- Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
- Từ 01/01/2026: 1 - Tù 01/3/2027: 4 |
|
|
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
- Từ 01/01/2026: 2 - Từ 01/3/2027: 7 |
|
|
* Xe có động cơ dưới 24 chỗ chạy điện khác: |
|
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 9 chỗ trở xuống, xe ô tô pick-up chở người |
15 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
|
- Xe ô tô chở người và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
|
- Xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép, xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghê trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng |
10 |
|
|
h) Xe ô tô nhà ở lưu động không phân biệt dung tích xi lanh |
75 |
|
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô từ năm 2026 (Hình từ internet)
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu. Đây là một loại thuế được cộng vào giá của hàng hóa hoặc dịch vụ.
Mục đích của thuế gián thu là đánh vào tiêu dùng. Người nộp thuế là người hoạt động sản xuất kinh doanh. Người nộp thuế không phải là người chịu thuế nên gọi là thuế gián thu.
Chính vì lý do trên mà Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định về người nộp thuế như sau:
- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của tổ chức, cá nhân sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài nhưng không xuất khẩu ra nước ngoài mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tóm lại, có thể thấy người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ (gọi chung là bên bán). Tuy nhiên, bên bán sẽ cộng tiền thuế vào giá của hàng hóa hoặc dịch vụ, và bên mua sẽ gián tiếp đóng thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa hoặc dịch vụ đó.