Đề xuất áp thuế tiêu thụ đặc biệt với nước ngọt, nước giải khát có đường (Hình từ Internet)
Tại Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Bộ Tài chính đề xuất áp thuế tiêu thụ đặc biệt với nước ngọt, nước giải khát có đường.
Cụ thể danh mục hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
- Thuốc lá theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Rượu theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Bia theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Xe có động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
- Máy bay, trực thăng, tàu lượn và du thuyền.
- Xăng các loại.
- Điều hoà nhiệt độ công suất trên 18.000 BTU đến 90.000 BTU trừ loại theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, máy bay. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất bán hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh).
- Bài lá.
- Vàng mã, hàng mã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học.
- Nước giải khát theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml.
** Trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung đối tượng chịu thuế để phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và tổng hợp vào Báo cáo của Chính phủ báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Theo Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, dự kiến lộ trình áp dụng thuế suất tiêu thụ đặc biệt đối với nước ngọt, nước giải khát có đường như sau:
- Từ 01/01/2027: 8%
- Từ 01/01/2028: 10%
Xem thêm tại Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019 về Nước giải khát, nước giải khát là sản phẩm pha sẵn để uống với mục đích giải khát, được chế biến từ nước, có thể chứa đường, phụ gia thực phẩm, hương liệu, có thể bổ sung các thành phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin và khoáng chất, có ga hoặc không có ga.
Theo đó, bảng thành phần một số nội dung có thể được sử dụng để công bố hàm lượng dinh dưỡng trên nhãn như sau:
Thành phần |
Nội dung công bố |
Điều kiện |
1. Năng lượng |
Năng lượng thấp |
≤ 20 kcal/100 ml (80 kJ/100 ml) |
|
Không năng lượng |
≤ 4 kcal/100 ml |
2. Đường |
Không có đường |
|
|
(Không chứa đường) |
≤ 0,5 g/100 ml |
3. Natri |
Hàm lượng natri thấp |
≤ 0,12 g/100 ml |
|
Hàm lượng natri rất thấp |
≤ 0,04 g/100 ml |
|
Không chứa natri (Không có natri) |
≤ 0,005 g/100 ml |
4. Vitamin và chất khoáng |
Là nguồn bổ sung vitamin và chất khoáng |
Cung cấp ≥ 7,5 % giá trị nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (NRV) trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 5 % NRV trong 100 kcal (12 % NRV/MJ) |
|
Hàm lượng vitamin và chất khoáng cao |
Cung cấp ≥ 15 % NRV trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 10 % NRV trong 100 kcal (24 % NRV/MJ) |
5. Chất xơ |
Là nguồn bổ sung chất xơ |
≥ 3 g/100 ml hoặc 1,5 g/100 kcal |
|
Hàm lượng chất xơ cao |
≥ 6 g/100 ml hoặc 3 g/100 kcal |
Lê Quang Nhật Minh