Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự mới nhất áp dụng từ 3/8/2025 (Hình từ Internet)
Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư 11/2025/TT-BNG hướng dẫn biểu mẫu giấy tờ và hướng dẫn quy định về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có hiệu lực từ 3/8/2025.
Theo đó ban hành Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự mới nhất áp dụng từ 3/8/2025 là Mẫu LS/HPH-2025/TK
Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức khác được phân cấp, ủy quyền thực hiện dịch vụ công cấp, công chứng, chứng thực, chứng nhận bao gồm:
- Văn bản, quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành.
- Giấy tờ hộ tịch, quốc tịch do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật về hộ tịch, quốc tịch.
- Phiếu lý lịch tư pháp, quyết định thi hành án, bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, vi bằng và các loại văn bản tố tụng khác.
- Giấy tờ, văn bản đã được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực.
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ, tài liệu xác nhận quá trình, kết quả học tập, nghiên cứu do các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy khám sức khỏe, giấy chứng nhận y tế, kết luận giám định y khoa và các giấy tờ y tế khác do cơ sở y tế hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ, chứng từ thương mại được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ, tài liệu khác nếu được lập, cấp, chứng nhận bởi các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức khác được phân cấp, ủy quyền thực hiện dịch vụ công.
(Điều 3 Thông tư 11/2025/TT-BNG)
Hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan có thẩm quyền trong nước
Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và cơ quan được phân cấp thẩm quyền theo quy định của pháp luật là cơ quan được phân cấp thực hiện thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. (Điều 2 Thông tư 11/2025/TT-BNG)
Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(i) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
(ii) Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; xuất trình bản chính hoặc bản sao Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc xuất trình Căn cước điện tử;
(iii) Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: nộp 01 bản sao Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu, giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng. Bản sao các loại giấy tờ nêu tại khoản này là bản chụp từ bản chính và không phải chứng thực;
(iv) Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
(v) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
(vi) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại (iv) để lưu tại Cơ quan có thẩm quyền trong nước.
(Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 196/2025/NĐ-CP)