06 văn bản về doanh nghiệp có hiệu lực từ tháng 9/2025

28/08/2025 15:20 PM

Dưới đây là nội dung tổng hợp 06 văn bản về doanh nghiệp có hiệu lực từ tháng 9/2025.

06 văn bản về doanh nghiệp có hiệu lực từ tháng 9/2025

(1) Nghị định 205/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ

Ban hành: 14/07/2025

Hiệu lực: 01/09/2025

 

(2) Nghị định 210/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

Ban hành: 21/07/2025

Hiệu lực:15/09/2025

 

(3) Thông tư 76/2025/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tự vay, tự trả của doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ

Ban hành: 21/07/2025

Hiệu lực: 05/09/2025

 

(4) Thông tư 78/2025/TT-BTC bãi bỏ Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành: 31/07/2025

Hiệu lực: 18/09/2025

 

(5) Quyết định 2536/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phát triển doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Ban hành: 22/07/2025

Hiệu lực: 05/09/2025

 

(6) Quyết định 2915/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Ban hành: 26/08/2025

Hiệu lực: 15/09/2025

06 văn bản về doanh nghiệp có hiệu lực từ tháng 9/2025

06 văn bản về doanh nghiệp có hiệu lực từ tháng 9/2025 (Hình từ internet)

Một số điểm mới của Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025

Thuế TPHCM đã thông báo về một số điểm mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp 2020 (Luật số 76/2025/QH15, sau đây gọi tắt là Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp 2025) và Thông tư 30/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Sau đây là một số điểm mới của Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp 2025 như sau:

STT

Luật Doanh nghiệp 2020

Luật sửa đổi Luật Doanh nghiệp 2025

Ghi chú

1

Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.

Cổ tức là khoản lợi nhuận sau thuế được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền hoặc bằng tài sản khác

Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 (Giải thích từ ngữ)

2

Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.

Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là: a) Giá giao dịch bình quân trong vòng 30 ngày liền kề trước ngày xác định giá hoặc giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán; b) Giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó hoặc giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định đối với phần vốn góp hoặc cổ phần không thuộc điểm a khoản này.

Sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 4

3

Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác

Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 4

4

 

Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp) là cá nhân có quyền sở hữu trên thực tế vốn điều lệ hoặc có quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó, trừ trường hợp người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật về quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Bổ sung khoản 35 vào sau khoản 34 Điều 4

5

 

Thu thập, cập nhật, lưu giữ thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi được yêu cầu.

Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 8 (Nghĩa vụ của doanh nghiệp)

6

 

h) Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).

Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 1 Điều 11 (Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp)

7

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân theo quy định của pháp luật đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 (Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp)

Chia sẻ bài viết lên facebook 28

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079