Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025

28/08/2025 13:59 PM

Văn phòng Quốc hội ban hành Văn bản hợp nhất 90/VBHN-VPQH năm 2025, là Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025.

Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025

Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025

Văn phòng Quốc hội ban hành Luật 90/VBHN-VPQH Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025 đã hợp nhất các văn bản sau:

Luật Công đoàn số 50/2024/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Luật số 97/2025/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Công đoàn, Luật Thanh niên và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam

Tại Điều 8 Luật Công đoàn, hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam gồm:

(1) Công đoàn Việt Nam là tổ chức thống nhất gồm các cấp sau đây:

- Cấp trung ương là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

- Công đoàn cấp trên cơ sở gồm liên đoàn lao động tỉnh, thành phố (sau đây gọi là liên đoàn lao động cấp tỉnh); công đoàn ngành trung ương; công đoàn tập đoàn kinh tế, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và công đoàn cấp trên cơ sở đặc thù do cấp có thẩm quyền cho phép thành lập phù hợp với tổ chức Công đoàn;

- Công đoàn cấp cơ sở gồm công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở.

(2) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định thành lập và xác định cấp công đoản đối với cộng đoàn đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên cơ sở quyết định của Quốc hội về thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

(3) Mô hình tổ chức công đoàn được xây dựng theo hướng mở, linh hoạt, phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của đoàn viên công đoàn, người lao động, yêu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện nội dung quy định theo trên.

(4) Điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, giải thể và chấm dứt hoạt động của tổ chức Công đoàn thực hiện theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

Tài chính công đoàn

Tại Điều 29 Luật Công đoàn, quy định về tài chính công đoàn như sau:

(1) Nguồn tài chính công đoàn bao gồm:

(i) Đoản phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;

(ii) Kinh phí công đoàn do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp không hưởng 100% lương từ ngân sách nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động;

(iii) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

(iv) Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

(2) Chính phủ quy định phương thức, thời hạn và nguồn đóng kinh phí công đoàn; trường hợp không đóng hoặc chậm đóng kinh phí công đoàn; đơn vị sự nghiệp không hưởng 100% lương từ ngân sách nhà nước quy định tại (ii) khoản (1); nội dung ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ quy định tại điểm (iii) khoản (1).

Tài sản công đoàn

Điều 32 Luật Công đoàn quy định về tài sản công đoàn như sau:

(1) Tài sản được hình thành từ nguồn đóng góp của đoàn viên công đoàn; từ nguồn vốn của Công đoàn; tài chính công đoàn; tài sản được Nhà nước giao bằng hiện vật; tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài sản của Công đoàn.

(2) Việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công đoàn được thực hiện như sau:

(i) Việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản cộng đoàn tại Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, công đoàn cấp trên cơ sở, đơn vị sự nghiệp của Công đoàn thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

(ii) Việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công đoàn không thuộc quy định trên thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

(3) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu, cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại doanh nghiệp do Công đoàn quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.

Xem thêm tại Văn bản hợp nhất Luật Công đoàn mới nhất năm 2025.

Chia sẻ bài viết lên facebook 50

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079