Sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025

04/09/2025 17:48 PM

Thủ tướng ban hành Quyết định 1891/QĐ-TTg phê duyệt cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Theo đó, Sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025.

Sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025

Sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025 (Hình từ Internet)

Sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025

Thủ tướng ban hành Quyết định 1891/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an năm 2025.

Đối với lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông, dự kiến sẽ cắt giảm thủ tục cấp giấy phép lái xe trong năm 2025. Cụ thể như sau:

(1) Thủ tục cấp Giấy phép lái xe

(i) Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 4,5 ngày làm việc (giảm 2,5 ngày làm việc).

(ii) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 19 Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

(2) Thủ tục đổi Giấy phép lái xe

(i) Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (giảm 1,5 ngày làm việc).

(ii) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 20 Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

(3) Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe

(i) Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc (giảm 1,5 ngày làm việc).

(ii) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Thông tư 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

Xem thêm tại Quyết định 1891/QĐ-TTg năm 2025.

Hạng giấy phép lái xe theo quy định hiện hành

Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, giấy phép lái xe bao gồm các hạng và thời hạn sau đây:

Hạng giấy phép lái xe

Loại phương tiện

Thời hạn của giấy phép lái xe

Hạng A1

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Không thời hạn

Hạng A

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B1

Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Hạng B

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp

Hạng C1

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

Hạng C

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp

Hạng D1

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

Hạng BE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

Xem thêm tại Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Chia sẻ bài viết lên facebook 7

Các tin khác
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079