Tỷ giá hối đoái của Đồng Việt Nam (VND) với Đô la Mỹ, Nhân dân tệ, Yên Nhật (Hình từ internet)
Hiện hành, tại Luật Ngân hàng Nhà nước 2010 có đề cập thuật ngữ tỷ giá hối đoái như sau:
Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
Hiểu một cách đơn giản, tỷ giá hối đoái của Đồng Việt Nam là tỷ lệ số lượng VND so với 1 đơn vị tiền tệ của quốc gia khác.
Ví dụ: Ngày 23/11/2023, tỷ giá hối đoái giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ là 1 Đô la Mỹ = 23.915 VND.
Cũng theo Luật Ngân hàng Nhà nước 2010, quy định tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái có thể kể đến như:
- Mức chênh lệch lạm phát giữa 2 nước;
- Mức chênh lệch lãi suất: Khi lãi suất trong nước thấp hơn nước ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ tăng và đồng nội tệ giảm. Ngược lại, khi lãi suất trong nước cao hơn nước ngoài thì tỷ giá hối đoái sẽ giảm và đồng nội tệ tăng.
- Tình hình tăng trưởng kinh tế;
- Cán cân thanh toán quốc tế;
- Một số yếu tố khác có ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như: nợ công, thâm hụt tài khoản vãng lai,…
Theo Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá hối đoái với một số ngoại tệ phổ biến như sau:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 23/11/2023 như sau:
**Tỷ giá trung tâm
Tỷ giá trung tâm |
Tỷ giá |
|
1 Đô la Mỹ |
23.915 VND |
|
Bằng chữ |
Hai mươi ba nghìn chín trăm mười lăm đồng Việt Nam |
|
Số văn bản |
360/TB-NHNN |
|
Ngày ban hành |
23/11/2023 |
**Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 23/11/2023 (Đơn vị: VND)
STT |
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
|
1 |
USD |
Đô la Mỹ |
23.400 |
25.060 |
|
2 |
EUR |
Đồng Euro |
24.741 |
27.346 |
|
3 |
JPY |
Yên Nhật |
152 |
168 |
|
4 |
GBP |
Bảng Anh |
28.377 |
31.365 |
|
5 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.709 |
28.415 |
|
6 |
AUD |
Đô la Úc |
14.871 |
16.436 |
|
7 |
CAD |
Đô la Canada |
16.593 |
18.340 |
Theo Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch được quy định như sau:
- Tổ chức tín dụng được phép phải quy định các loại ngoại tệ giao dịch tại tổ chức tín dụng.
- Tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi được xác định trên cơ sở tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày giao dịch và phạm vi biên độ do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Tỷ giá kỳ hạn giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi do các bên tham gia giao dịch thỏa thuận nhưng không vượt quá mức tỷ giá được xác định trên cơ sở:
+ Tỷ giá giao ngay tại ngày giao dịch;
+ Chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố và lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Funds Target Rate). Trường hợp lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ nằm trong khoảng biên độ thì áp dụng mức lãi suất thấp nhất trong khoảng biên độ đó.
+ Kỳ hạn của giao dịch.
- Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác ngoài Đô la Mỹ và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau trong giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.
- Tổ chức tín dụng được phép phải niêm yết tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam và các ngoại tệ trong giao dịch với khách hàng tại các địa điểm giao dịch ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép và trên trang thông tin điện tử chính thức (nếu có). Tổ chức tín dụng được phép thực hiện giao dịch với khách hàng theo tỷ giá niêm yết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác về tỷ giá áp dụng tại thời điểm giao dịch.