Ngày 16/7/2024, HĐND TPHCM thông qua Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại thành phố (có hiệu lực từ ngày 26/7/2024).
Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn TPHCM.
(1) Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là hoạt động khai thác 09 loại khoáng sản theo Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND.
(2) Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(3) Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.
(4) Mức thu và đơn vị tính phí
- Mức thu và đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai) |
Mức thu (Đồng) |
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công hình |
m3 |
2.000 |
2 |
Sỏi |
m3 |
9.000 |
3 |
Cát vàng |
m3 |
7.500 |
4 |
Các loại cát khác |
m3 |
6.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
7.500 |
6 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
3.000 |
7 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
8 |
Than khác (trừ các loại than antraxit hầm lò; than antraxit lộ thiên; than nâu, than mỡ) |
Tấn |
10.000 |
9 |
Cao lanh |
Tấn |
5.800 |
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng.
(5) Quản lý và sử dụng phí
Toàn bộ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được nộp vào ngân sách Thành phố, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Không trích tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí.
Mức thu phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác 9 loại khoáng sản (Hình từ internet)
Theo Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định các trường hợp miễn phí bảo vệ môi trường như sau:
(1) Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
(2) Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
(3) Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải được miễn phí bảo vệ môi trường căn cứ vào:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định 158/2016/NĐ-CP.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.