Tổng hợp mức phạt hành chính trong thi đấu thể thao

17/05/2022 10:47 AM

Sau đây là tổng hợp mức phạt xử lý vi phạm hành chính trong thi đấu thể thao (TĐTT) theo Nghị định46/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao.

Tổng hợp mức phạt hành chính trong thi đấu thể thao

Tổng hợp mức phạt hành chính trong thi đấu thể thao (Ảnh minh họa)

TT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

Xử phạt bổ sung

Khắc phục hậu quả

1

Sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, TĐTT.
(khoản 1 Điều 6)

Phạt tiền: 10 - 15 triệu đồng

Đình chỉ tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 01 - 03 tháng

(khoản 3 Điều 6)

Buộc hủy bỏ kết quả TĐTT, kết quả tuyển chọn vận động viên vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao, thành tích TĐTT

(khoản 4 Điều 6)

2

Bao che, tổ chức cho vận động viên sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, TĐTT.
(khoản 2 Điều 6)

Phạt tiền: 15 - 20 triệu đồng

Đình chỉ tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 03 - 06 tháng

(khoản 3 Điều 6)

3

Sử dụng các bài tập, môn thể thao hoặc các phương pháp tập luyện, TĐTT mang tính chất khiêu dâm, đồi trụy, kích động bạo lực, trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam.
(khoản 1 Điều 7)

Phạt tiền: 5 - 10 triệu đồng

- Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, TĐTT

- Đình chỉ việc tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 03 - 06 tháng

(khoản 3 Điều 7)

Buộc tiêu hủy tài liệu hướng dẫn sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, TĐTT

(khoản 4 Điều 7) 

4

Sử dụng các bài tập, môn thể thao hoặc các phương pháp tập luyện, TĐTT gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe người tập luyện, thi đấu.

(trừ được pháp luật cho phép)
(khoản 2 Điều 7)

Phạt tiền: 10 - 15 triệu đồng

5

Gian lận về tên, tuổi, giới tính, thành tích để được tuyển chọn vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao hoặc tham gia TĐTT.

(khoản 1 Điều 8)

Phạt tiền: 5 - 10 triệu đồng

Đình chỉ tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 01 - 03 tháng

(khoản 4 Điều 8)

- Buộc hủy bỏ kết quả TĐTT, kết quả tuyển chọn vận động viên vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao, thành tích TĐTT

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm

(khoản 5 Điều 8)

6

Làm sai lệch kết quả TĐTT.

(khoản 3 Điều 8)

Phạt tiền: 15 - 20 triệu đồng

Đình chỉ tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 03 - 06 tháng

(khoản 4 Điều 8)

7

Bao che, dụ dỗ, ép buộc người khác gian lận trong hoạt động thể thao.

(khoản 2 Điều 8)

Phạt tiền: 10 - 15 triệu đồng

   

8

Chửi bới, lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự; đe dọa xâm phạm sức khỏe, tính mạng; phản ứng không phù hợp với đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam khi tham gia hoạt động thể thao.

(khoản 1 Điều 9)

Phạt tiền: 15 - 20 triệu đồng

 

Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi chửi bới, lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự

(khoản 4 Điều 9)

9

Cố ý gây chấn thương, chơi thô bạo gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người khác trong tập luyện, TĐTT.

(khoản 2 Điều 9)

Phạt tiền: 20 - 25 triệu đồng 

Đình chỉ tham dự giải TĐTT có thời hạn từ 03 - 06 tháng

(khoản 3 Điều 9)

 

10

Thực hiện không đúng, không đầy đủ chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên; (khoản 1 Điều 10)

Phạt cảnh cáo

   

11

Không thực hiện chương trình, giáo án tập luyện của huấn luyện viên;

(khoản 1 Điều 10)

Phạt tiền: 5 trăm nghìn - 1 triệu đồng

   

12

Không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải TĐTT.

(khoản 1 Điều 10)

Phạt tiền: 1 - 5 triệu đồng

   

13

Không thực hiện việc kiểm tra sức khỏe cho vận động viên theo quy định;

(khoản 2 Điều 10)

   

14

Không sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho vận động viên hoặc không bảo đảm đầy đủ trang thiết bị, phương tiện, các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên khi tập luyện, TĐTT theo quy định.

(khoản 2 Điều 10)

Phạt tiền: 5 - 10 triệu đồng

   

15

Không xây dựng kế hoạch, chương trình huấn luyện thể thao trình cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệt hoặc không thực hiện kế hoạch, chương trình huấn luyện thể thao sau khi được cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệt; (khoản 1 Điều 11)

Phạt tiền: 1 - 5 triệu đồng

   

16

Không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện, TĐTT hoặc không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải TĐTT. (khoản 1 Điều 11)

Phạt tiền: 5 - 10 triệu đồng

   

17

Không bảo đảm trang thiết bị huấn luyện cho huấn luyện viên; (khoản 2 Điều 11)

   

18

Không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn trong huấn luyện cho huấn luyện viên. (khoản 2 Điều 11)

Phạt tiền từ 10 - 15 triệu đồng

   

19

Không trung thực, khách quan trong điều hành TĐTT.

(Điều 12)

Phạt tiền từ 15 - 20 triệu đồng

   

20

Phong đẳng cấp vận động viên không bảo đảm tiêu chuẩn. (khoản 1 Điều 13)

Phạt tiền từ 1 - 5 triệu đồng

 

Buộc hủy bỏ kết quả phong đẳng cấp.

(khoản 3 Điều 13)

21

Phong đẳng cấp huấn luyện viên, trọng tài không bảo đảm tiêu chuẩn. 

(khoản 2 Điều 13)

Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng 

 

22

Báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức giải TĐTT thiếu một trong những nội dung về tên giải, thời gian, địa điểm, chương trình thi đấu, điều kiện an ninh, trật tự, y tế, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tổ chức giải thi đấu. 

(khoản 1 Điều 14)

Phạt tiền: 5 trăm nghìn - 1 triệu đồng

   

23

- Không thành lập Ban tổ chức giải thi đấu;

- Không có Điều lệ giải thi đấu;

- Không báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, kết quả giải thi đấu.

(khoản 2 Điều 14)

Phạt tiền: 1 - 5 triệu đồng

Đình chỉ tổ chức giải TĐTT có thời hạn từ 01 - 03 tháng

(khoản 4 Điều 14)

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm 

(khoản 5 Điều 14)

24

Tổ chức giải TĐTT không đúng thẩm quyền.

(khoản 3 Điều 14)

Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng

Đình chỉ tổ chức giải TĐTT có thời hạn từ 03 - 06 tháng

(khoản 4 Điều 14)

Xuân Thảo

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,713

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079