Tổng hợp các loại hợp đồng với nhà thầu

29/07/2022 16:08 PM

Khi thực hiện ký kết hợp đồng với nhà thầu, tùy theo loại hợp đồng ký kết mà nghĩa vụ và quyền của nhà thầu với dự án sẽ được xác lập tương ứng với giá thầu. Dưới đây là tổng hợp các loại hợp đồng với nhà thầu.

Tổng hợp các loại hợp đồng với nhà thầu

1. Hợp đồng trọn gói với nhà thầu

1.1. Hợp đồng trọn gói với nhà thầu là gì?

Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng.

Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng loại hợp đồng đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói.

1.2. Căn cứ tính giá gói thầu hợp đồng trọn gói

Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm:

- Chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng

- Chi phí dự phòng trượt giá. 

Lưu ý: Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;

1.3. Nguyên tắc thanh toán hợp đồng trọn gói với nhà thầu

Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có).

Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.

1.4. Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng trọn gói 

Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng trọn gói bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). 

Biên bản xác nhận khối lượng này là xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, công việc của công trình phù hợp với thiết kế mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;

- Đối với công việc mua sắm hàng hóa, tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như:

+ Hóa đơn của nhà thầu;

+ Danh mục hàng hóa đóng gói;

+ Chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm;

+ Giấy chứng nhận chất lượng;p

+ Biên bản nghiệm thu hàng hóa;

+ Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu;

+ Chứng từ khác liên quan.

Lưu ý:

Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;

Ngoài ra, khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc.

Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc.

(khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013; Điều 95 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

2. Hợp đồng theo đơn giá cố định với nhà thầu

2.1. Hợp đồng theo đơn giá cố định là gì?

Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.

2.2. Nguyên tắc thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố định

- Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá cố định trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện;

- Đối với công việc xây lắp, trường hợp khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu chỉ được thanh toán cho phần khối lượng thực tế đã thực hiện. Trường hợp khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế nhiều hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu được thanh toán cho phần chênh lệch khối lượng công việc này với đơn giá không thay đổi nêu trong hợp đồng;

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành để làm cơ sở thanh toán cho nhà thầu.

2.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố định

Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố định bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);

- Bản xác nhận khối lượng điều chỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);

- Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn giá ghi trong hợp đồng;

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu, trong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng (giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán;

- Đối với công việc mua sắm hàng hóa, tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như:

+ Hóa đơn của nhà thầu;

+ Danh mục hàng hóa đóng gói;

+ Chứng từ vận tải;

+ Đơn bảo hiểm;

+ Giấy chứng nhận chất lượng;

+ Biên bản nghiệm thu hàng hóa;

+ Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu;

+ Chứng từ khác liên quan.

(khoản 2 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013; Điều 96 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh với nhà thầu

3.1. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là gì?

Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá đã được điều chỉnh.

3.2. Nguyên tắc thanh toán hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

- Giá trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá điều chỉnh ghi trong hợp đồng nhân với khối lượng, số lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện;

- Đối với công việc xây lắp, trường hợp khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế ít hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu chỉ được thanh toán cho phần khối lượng thực tế đã thực hiện. Trường hợp khối lượng công việc thực tế mà nhà thầu đã thực hiện để hoàn thành theo đúng thiết kế nhiều hơn khối lượng công việc nêu trong hợp đồng, nhà thầu được thanh toán cho phần chênh lệch khối lượng công việc này;

- Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành để làm cơ sở thanh toán cho nhà thầu.

3.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);

- Bản xác nhận khối lượng điều chỉnh tăng hoặc giảm so với hợp đồng có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có);

- Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành đã được xác nhận và đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá được điều chỉnh theo quy định của hợp đồng;

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu, trong đó nêu rõ khối lượng đã hoàn thành và giá trị hoàn thành, giá trị tăng (giảm) so với hợp đồng, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn thanh toán;

- Đối với công việc mua sắm hàng hóa, tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như:

+ Hóa đơn của nhà thầu;

+ Danh mục hàng hóa đóng gói;

+ Chứng từ vận tải;

+ Đơn bảo hiểm;

+ Giấy chứng nhận chất lượng;

+ Biên bản nghiệm thu hàng hóa;

+ Giấy chứng nhận xuất xứ;

+ Các tài liệu, chứng từ khác liên quan.

(khoản 3 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013; Điều 97 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

4. Hợp đồng theo thời gian với nhà thầu

4.1. Hợp đồng theo thời gian là gì?

Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và các khoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng.

4.2. Nguyên tắc thanh toán hợp đồng theo thời gian

Việc thanh toán hợp đồng theo thời gian đối với nhà thầu phải đáp ứng nguyên tắc sau:

- Mức thù lao cho chuyên gia được tính bằng cách lấy lương của chuyên gia và các chi phí liên quan đến lương như:

+ Bảo hiểm xã hội;

+ Bảo hiểm y tế;

+ Bảo hiểm thất nghiệp;

+ Nghỉ lễ, nghỉ tết;

+ Các chi phí khác được nêu trong hợp đồng hoặc được điều chỉnh theo quy định nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ). 

Trường hợp thời gian làm việc thực tế của chuyên gia ít hơn hoặc nhiều hơn so với thời gian trong hợp đồng đã ký, việc thanh toán căn cứ theo thời gian làm việc thực tế mà chuyên gia đã thực hiện;

- Các khoản chi phí liên quan (ngoài chi phí lương nêu trên) bao gồm: 

+ Chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có);

+ Chi phí đi lại;

+ Khảo sát;

+ Thuê văn phòng làm việc;

+ Thông tin liên lạc;

+ Các chi phí khác thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.

Đối với mỗi khoản chi phí này, trong hợp đồng cần quy định rõ phương thức thanh toán như thanh toán theo thực tế dựa vào hóa đơn, chứng từ hợp lệ do nhà thầu xuất trình hoặc thanh toán trên cơ sở đơn giá thỏa thuận trong hợp đồng.

4.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng theo thời gian

Tùy tính chất của công việc tư vấn để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như:

- Biên bản nghiệm thu kết quả của công việc tư vấn;

- Tài liệu xác nhận tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Các tài liệu, chứng từ khác liên quan.

(khoản 4 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013; Điều 98 Nghị định 63/2014/NĐ-CP)

Ngọc Nhi

Chia sẻ bài viết lên facebook 28,080

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079