Khung hình phạt tội đánh bạc theo Bộ luật Hình sự

22/09/2022 13:53 PM

Cho tôi hỏi đánh bạc trái phép là gì và tội đánh bạc theo Bộ luật Hình sự có mức phạt như thế nào? – Thanh Hằng (TP.HCM)

Khung hình phạt tội đánh bạc theo Bộ luật Hình sự

Khung hình phạt tội đánh bạc theo Bộ luật Hình sự

1. Thế nào là đánh bạc trái phép

Hiện nay, chưa có hướng dẫn thế nào là đánh bạc trái phép tại Bộ luật Hình sự 2015. Tuy nhiên, có thể tham khảo tinh thần tại Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP như sau:

- Đánh bạc trái phép là hành vi đánh bạc được thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào với mục đích được thua bằng tiền hay hiện vật mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhưng thực hiện không đúng với quy định trong giấy phép được cấp.

- Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc bao gồm:

+ Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc thu giữ được trực tiếp tại chiếu bạc;

+ Tiền hoặc hiện vật thu giữ được trong người các con bạc mà có căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng đánh bạc;

+ Tiền hoặc hiện vật thu giữ ở những nơi khác mà có đủ căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng đánh bạc.

2. Khung hình phạt tội đánh bạc theo Bộ luật Hình sự

Tội đánh bạc được quy định tại Điều 321 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với mức hình phạt như sau:

* Khung 1:

- Người nào đánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

+ Tiền hoặc hiện vật trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

+ Tiền hoặc hiện vật trị giá dưới 5.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đánh bạc hoặc hành vi tổ chức đánh bạc, gá bạc;

+ Tiền hoặc hiện vật trị giá dưới 5.000.000 đồng nhưng đã bị kết án về tội đánh bạc hoặc tội tổ chức đánh bạc, gá bạc, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

* Khung 2:

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

+ Có tính chất chuyên nghiệp;

+ Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 50.000.000 đồng trở lên;

+ Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

+ Tái phạm nguy hiểm.

* Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

3. Mức phạt hành chính hành vi đánh bạc trái phép

Mức phạt hành chính hành vi đánh bạc trái phép được quy định tại Điều 28 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi mua các số lô, số đề.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Đánh bạc trái phép bằng một trong các hình thức như xóc đĩa, tá lả, tổ tôm, tú lơ khơ, tam cúc, 3 cây, tứ sắc, đỏ đen, cờ thế, binh ấn độ 6 lá, binh xập xám 13 lá, tiến lên 13 lá, đá gà, tài xỉu hoặc các hình thức khác với mục đích được, thua bằng tiền, tài sản, hiện vật;

+ Đánh bạc bằng máy, trò chơi điện tử trái phép;

+ Cá cược trái phép trong hoạt động thi đấu thể thao, vui chơi giải trí hoặc các hoạt động khác.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

+ Nhận gửi tiền, cầm đồ, cho vay trái phép tại sòng bạc, nơi đánh bạc khác;

+ Bán số lô, số đề, bảng đề, ấn phẩm khác cho việc đánh lô, đề, giao lại cho người khác để hưởng hoa hồng;

+ Giúp sức, che giấu việc đánh bạc trái phép;

+ Bảo vệ các điểm đánh bạc trái phép;

+ Chủ sở hữu, người quản lý máy trò chơi điện tử, chủ cơ sở kinh doanh, người quản lý cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử hoặc các cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác thiếu trách nhiệm để xảy ra hoạt động đánh bạc ở cơ sở do mình quản lý.

>>> Xem thêm: Đánh bạc qua mạng bị xử lý thế nào theo Bộ luật Hình sự 2022? Một số hình thức đánh bạc qua mạng hiện nay?

Tiền trong túi của người tham gia đánh bạc có được coi là tiền đánh bạc không? Hành vi đánh bạc bị xử phạt như thế nào?

Chỉ ngồi xem nhưng không tham gia đánh bạc có bị xử lý về tội đánh bạc hay không? Người tổ chức cho người khác đánh bạc có thể bị phạt tù tối đa bao nhiêu năm?

Diễm My

Chia sẻ bài viết lên facebook 364,658

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079