Hướng dẫn xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức

10/02/2023 14:20 PM

Xin hỏi vào thời điểm nghỉ hưu quy định thì nghỉ ngay hay xác định thời điểm nghỉ hưu là thời gian khác? - Trí Thức (Bình Dương)

Hướng dẫn xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức

Hướng dẫn xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức (Hình từ Internet)

1. Hướng dẫn xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ, công chức

Tại Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về việc xác định thời điểm nghỉ hưu như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01/01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

- Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:

+ Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán;

Công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích;

Bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;

+ Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp:

Bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;

+ Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.

- Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.

2. Quy định về thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức

Tại Điều 10 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thông báo nghỉ hưu như sau:

Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định 46/2010/NĐ-CP và chuẩn bị người thay thế.

Mẫu thông báo

3. Quy định về quyết định nghỉ hưu của cán bộ, công chức

Tại Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về quyết định nghỉ hưu như sau:

Bước 1: Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Bước 2: Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.

Bước 3: Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.

- Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.

- Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP được thực hiện như sau:

+ Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì:

Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.

+ Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP.

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,862

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079