Hướng dẫn xem Căn cước công dân làm xong chưa tại nhà

20/02/2023 15:30 PM

Xin hỏi là tôi làm căn cước công dân đến nay vẫn chưa có. Tôi muốn xem căn cước công dân làm xong chưa thì xem thế nào? - Huỳnh Như (Trà Vinh)

Hướng dẫn xem Căn cước công dân làm xong chưa trên Cổng dịch vụ công

Hướng dẫn xem Căn cước công dân làm xong chưa trên Cổng dịch vụ công

1. Thời hạn làm căn cước công dân

Tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

- Tại thành phố, thị xã: Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi;

Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Tại các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

- Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

 2. Hướng dẫn xem Căn cước công dân làm xong chưa trên Cổng dịch vụ công 

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin dịch vụ công TẠI ĐÂY

Bước 2: Thực hiện thao tác đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công

Bước 3: Chọn Mục “Thông tin và dịch vụ”. Sau đó, chọn “Tra cứu hồ sơ”

Bước 4: Nhập mã hồ sơ 

*Lưu ý: Mã hồ sơ được cấp nằm trên giấy hẹn căn cước công dân.

3. Hướng dẫn xem Căn cước công dân làm xong chưa trên Zalo

Bước 1: Mở ứng dụng Zalo

Bước 2: Chọn cơ quan công an cấp huyện nơi làm căn cước công dân

Bước 3: Chọn “Quan tâm”

Bước 4: Chọn nội dung làm Căn cước công dân

Bước 5: Tùy từng cơ quan mà sẽ giải đáp cho người dân qua tin nhắn hoặc điều chuyển qua ứng dụng khác để điền thông tin tương ứng.

4. Làm căn cước công dân ở đâu?

Tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy địnhh về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

- Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú

(Khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

(Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

- Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì:

Công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;

Hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.

Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì:

Công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

5. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

- Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Chia sẻ bài viết lên facebook 2,022

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079