Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp

23/02/2023 17:00 PM

Xin cho tôi hỏi đính suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 được quy định như thế nào đối với từng loại đất? - Hoàng Hà (Trà Vinh)

Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Định suất thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023

Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên 1 ha của từng hạng đất như sau:

1.1. Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

Biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, cụ thể như sau:

Hạng đất

Định suất thuế

1

550

2

460

3

370

4

280

5

180

6

50

1.2. Đối với đất trồng cây lâu năm

Đối với đất trồng cây lâu năm thì biểu thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 như sau:

Hạng đất

Định suất thuế

1

650

2

550

3

400

4

200

5

80

1.3. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm

Theo khoản 3 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:

- Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;

- Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.

Hạng đất

Định suất thuế

1

715

2

598

3

481

4

280

5

180

6

50

1.4. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần

Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

(Khoản 4 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993)

2. Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;

+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

+ Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

- Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Điều 1 Nghị định 74-CP)

3. Những loại đất nào không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Đất rừng tự nhiên;

- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;

- Đất chuyên dùng theo quy định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;

- Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(Điều 3, 4 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, Điều 3, 4 Nghị định 74-CP)

4. Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Diện tích;

- Hạng đất;

- Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

Chia sẻ bài viết lên facebook 5,010

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079