Mức trợ cấp mai táng với thân nhân thương binh khi thương binh từ trần

02/03/2023 16:30 PM

Xin hỏi khi thương binh từ trần thì mức trợ cấp mai táng với thân nhân thương binh là bao nhiêu tiền? - Hữu Vy (Long An)

Mức trợ cấp mai táng với thân nhân thương binh khi thương binh từ trần

Mức trợ cấp mai táng với thân nhân thương binh khi thương binh từ trần (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Điều kiện, tiêu chuẩn với thương binh

Điều kiện, tiêu chuẩn với thương binh theo Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 như sau:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;

+ Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;

+ Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;

+ Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;

+ Làm nghĩa vụ quốc tế;

+ Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;

+ Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm;

+ Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định;

+ Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm;

+ Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.

- Người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 thì:

Được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh và cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh.

- Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 có vết thương đặc biệt tái phát, vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám và giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.

Thương binh loại B quy định tại khoản 3 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 có vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.

2. Mức trợ cấp mai táng với thân nhân thương binh khi thương binh từ trần

Theo khoản 5 Điều 25 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì hưởng trợ cấp mai táng.

Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức chi trợ cấp mai táng thực hiện theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.

Cụ thể, theo khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đó chết, theo đó:

- Mức trợ cấp mai táng đến ngày 30/6/2023 là 14.900.000 đồng (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

- Mức trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2023 là 18.000.000 đồng (Theo mức lương cơ sở tại Nghị quyết 69/2022/QH15).

Chia sẻ bài viết lên facebook 14,634

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079