Mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022, các đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm bao gồm:
- Ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;
- Ủy viên ban nữ công quần chúng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hằng tháng được tính bằng công thức như sau:
Mức chi phụ cấp trách nhiệm = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước
Trong đó:
- Đối với hệ số phụ cấp trách nhiệm
Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề.
Cụ thể như sau:
TT |
Số lao động bình quân |
Hệ số phụ cấp trách nhiệm |
||
Ủy viên BCH |
Ủy viên UBKT |
Ủy viên ban nữ công quần chúng |
||
1 |
Dưới 10.000 đoàn viên |
0,20 |
0,15 |
0,10 |
2 |
Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
3 |
Từ 30.000 đoàn viên trở lên |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
- Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước:
Mức lương cơ sở 2023 được thực hiện như sau:
+ Từ ngày 01/01 – 30/6/2023: Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. (Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
+ Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng. (Theo Nghị quyết 69/2022/QH15)
Do đó, mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở năm 2023 như sau:
* Từ ngày 01/01 – 30/6/2023
TT |
Số lao động bình quân |
Mức phụ cấp trách nhiệm (Đơn vị: VNĐ) |
||
Ủy viên BCH |
Ủy viên UBKT |
Ủy viên ban nữ công quần chúng |
||
1 |
Dưới 10.000 đoàn viên |
298.000 |
223.500 |
149.000 |
2 |
Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV |
372.500 |
298.000 |
223.500 |
3 |
Từ 30.000 đoàn viên trở lên |
447.000 |
372.500 |
298.000 |
* Từ ngày 01/7/2023
TT |
Số lao động bình quân |
Mức phụ cấp trách nhiệm (Đơn vị: VNĐ) |
||
Ủy viên BCH |
Ủy viên UBKT |
Ủy viên ban nữ công quần chúng |
||
1 |
Dưới 10.000 đoàn viên |
360.000 |
270.000 |
180.000 |
2 |
Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV |
450.000 |
360.000 |
270.000 |
3 |
Từ 30.000 đoàn viên trở lên |
540.000 |
450.000 |
360.000 |
(Khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022)
Việc thực hiện chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp phải đảm bảo các nguyên tắc được quy định tại Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022, cụ thể như sau:
- Đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng của đơn vị theo quy định của Tổng Liên đoàn. Nguồn chi phụ cấp của đơn vị có trong dự toán được duyệt và quyết toán công khai, minh bạch, đủ chứng từ theo quy định.
- Cán bộ công đoàn chuyên trách tham gia ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn nhiều cấp chỉ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất. Cán bộ công đoàn không chuyên trách tham gia ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm của công đoàn cấp đó.
Trong một cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh chỉ được hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
- Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm trong quy định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Người được hưởng phụ cấp theo quy định này khi thôi giữ chức vụ, nhiệm vụ được giao thì thôi hưởng phụ cấp từ tháng tiếp theo.
- Công đoàn cấp cơ sở được sử dụng tối đa 45% số thu đoàn phí công đoàn để lại công đoàn cơ sở dùng cho chi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách (nếu có).
Trường hợp chi không hết 45% đoàn phí để lại công đoàn cơ sở thì bổ sung chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn.