Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng

17/03/2023 16:04 PM

Xin cho tôi hỏi hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? - Quốc Khánh (Tây Ninh)

Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng

Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 117/2018/NĐ-CP, thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng là thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin phát sinh trong quá trình khách hàng đề nghị hoặc được tổ chức tín dụng cung ứng các nghiệp vụ ngân hàng, sản phẩm, dịch vụ trong hoạt động được phép, bao gồm thông tin định danh khách hàng và thông tin sau đây

- Thông tin về tài khoản;

- Thông tin về tiền gửi;

- Thông tin về tài sản gửi;

- Thông tin về giao dịch;

- Thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng;

- Các thông tin có liên quan khác.

2. Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng

Cụ thể tại Điều 9 Nghị định 117/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng như sau:

(1) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng do cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định 117/2018/NĐ-CP ký và có nội dung sau đây:

- Căn cứ pháp lý cụ thể quy định thẩm quyền được yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng;

- Lý do, mục đích yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng trong đó nêu rõ mối liên quan của khách hàng với mục đích yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng;

- Nội dung, phạm vi thông tin khách hàng, thời hạn cung cấp;

- Hình thức yêu cầu, cung cấp thông tin khách hàng; hình thức văn bản cung cấp thông tin (bản sao, bản in, bản mềm và các hình thức khác theo quy định của pháp luật);

- Họ và tên; số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; địa chỉ, số điện thoại của người đại diện nhận thông tin khách hàng đối với trường hợp cung cấp thông tin theo phương thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này;

- Nội dung yêu cầu khác (nếu có).

(2) Tài liệu do cấp có thẩm quyền ban hành và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan để chứng minh lý do, mục đích yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng (quyết định thanh tra, quyết định kiểm tra, quyết định kiểm toán, quyết định khởi tố, bản án, quyết định thi hành án, quyết định truy tố, quyết định cưỡng chế, quyết định xử phạt vi phạm hoặc văn bản tương đương khác).

(3) Tài liệu quy định tại (2) không áp dụng đối với yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng của cơ quan nhà nước cho mục đích thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ phục vụ công tác giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; bảo vệ an ninh quốc gia; phòng ngừa, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.

3. Thời hạn cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng là bao lâu?

 Thời hạn cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 7 Nghị định 117/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Trường hợp pháp luật liên quan có quy định cụ thể về thời hạn cung cấp thông tin khách hàng cho cơ quan nhà nước thì thời hạn cung cấp thông tin khách hàng là thời hạn quy định tại pháp luật liên quan đó kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng theo quy định tại mục 2.

- Trường hợp pháp luật liên quan không quy định cụ thể về thời hạn cung cấp thông tin khách hàng cho cơ quan nhà nước thì thời hạn cung cấp thông tin khách hàng thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và cơ quan nhà nước hoặc theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng nhưng tối đa không quá thời hạn sau đây:

+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng theo quy định tại Nghị định 117/2018/NĐ-CP đối với trường hợp thông tin khách hàng đơn giản, có sẵn;

+ 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng theo quy định tại Nghị định 117/2018/NĐ-CP đối với trường hợp thông tin khách hàng phức tạp, không có sẵn.

Chia sẻ bài viết lên facebook 3,518

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079