Nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng

30/06/2023 14:47 PM

Trong hợp đồng xây dựng phải có những nội dung gì? Có những loại hợp đồng xây dựng nào? – Ánh Nguyệt (Bình Thuận)

Nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng

Nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hợp đồng xây dựng là gì?

Theo khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

2. Nội dung phải có trong hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Các nội dung khác.

Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

(Điều 141 Luật Xây dựng 2014)

3. Các loại hợp đồng xây dựng

Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.

- Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:

+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;

+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;

+ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;

+ Hợp đồng xây dựng khác.

- Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:

+ Hợp đồng trọn gói;

+ Hợp đồng theo đơn giá cố định;

+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;

+ Hợp đồng theo thời gian;

+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí;

+ Hợp đồng theo giá kết hợp;

+ Hợp đồng xây dựng khác.

(Điều 140 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi 2020)

4. Hồ sơ hợp đồng xây dựng

- Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung tại mục 2 và các tài liệu kèm theo hợp đồng.

- Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

+ Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

+ Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

+ Điều kiện chung của hợp đồng;

+ Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

+ Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

+ Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

+ Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

+ Các phụ lục của hợp đồng;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự trên.

(Điều 142 Luật Xây dựng 2014)

5. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng gồm:

- Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội;

- Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng;

- Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng;

- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014)

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 4,636

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079