Mức phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 14 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì mức phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định trong tổng mức đầu tư của dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới.
Theo biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC như sau:
* Đối với dự án, công trình
STT |
Tổng mức đầu tư Tỷ lệ tính phí (%) |
Đến 15 |
100 |
500 |
1000 |
5000 |
Từ 10000 trở lên |
1 |
Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông |
0.00671 |
0.00363 |
0.00202 |
0.00135 |
0.00075 |
0.00050 |
2 |
Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất |
0.01328 |
0.00718 |
0.00399 |
0.00266 |
0.00148 |
0.00099 |
3 |
Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác |
0.00967 |
0.00523 |
0.00291 |
0.00194 |
0.00108 |
0.00072 |
4 |
Dự án, công trình khác |
0.00888 |
0.00480 |
0.00267 |
0.00178 |
0.00099 |
0.00066 |
Ghi chú: Danh mục dự án, công trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Trường hợp dự án, công trình không thuộc danh mục quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP nêu trên thì được xác định theo Mục 4 Biểu mức này.
>> Tải về Danh mục dự án, công trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP tại đây:
Danh mục |
* Đối với phương tiện giao thông cơ giới
STT |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Tỷ lệ tính phí (%) |
Đến 05 |
50 |
100 |
500 |
Từ 1000 trở lên |
1 |
Tàu hỏa |
0.01214 |
0.00639 |
0.00426 |
0.00237 |
0.00158 |
2 |
Tàu thủy |
0.02430 |
0.01279 |
0.00853 |
0.00474 |
0.00316 |
Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP như sau:
- Đối với đồ án quy hoạch phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của đồ án với các quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
- Đối với dự án, công trình phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định hiện hành theo các nội dung sau:
+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp dụng để thiết kế công trình;
+ Đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy;
+ Bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy nổ và bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy;
+ Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan;
+ Giải pháp chống tụ khói;
+ Giải pháp thoát nạn;
+ Giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn; phương án chống sét, chống tĩnh điện;
+ Giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan về phòng cháy và chữa cháy;
+ Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy của công trình;
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
+ Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện;
+ Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra;
+ Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;
+ Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác;
+ Hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;
- Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình.