Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất năm 2024

17/01/2024 14:15 PM

Xin cho tôi hỏi mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế hiện nay như thế nào? Trường hợp nào thì được miễn tiền chậm nộp thuế? - Thanh Quy (Hà Giang)

Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế mới nhất năm 2024

Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế được quy định tại Mẫu 01/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Mẫu 01/MTCN​

2. Trường hợp nào thì được miễn tiền chậm nộp thuế?

Theo khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng. Theo đó, trường hợp bất khả kháng bao gồm:

- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

- Các trường hợp bất khả kháng khác: Chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước.

3. Thủ tục đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế 

3.1 Hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ miễn tiền chậm nộp như sau:

Trường hợp 1: do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế tại mục 1.

- Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

Trường hợp 2: Trường hợp bất khả kháng khác như chiến tranh, bạo loạn, đình công phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh hoặc rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế tại mục 1.

- Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trị thiệt hại đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Tài liệu chứng minh rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp người nộp thuế gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).

3.2 Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế

Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trình tự giải quyết hồ sơ tiền chậm nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu 02/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

 

Chia sẻ bài viết lên facebook 1,873

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079