Yêu cầu đối với cồn thực phẩm được sử dụng để chế biến đồ uống có cồn (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
QCVN 6-3: 2010/BYT quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với cồn thực phẩm được sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn và các sản phẩm đồ uống có cồn.
Theo đó, khoản 1 Mục II QCVN 6-3: 2010/BYT quy định về yêu cầu đối với cồn thực phẩm được sử dụng để chế biến đồ uống có cồn như sau:
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu |
1. Độ cồn, % thể tích ethanol ở 20oC, không nhỏ hơn |
96,0 |
TCVN 8008:2009; AOAC 982.10 |
A |
2. Hàm lượng acid tổng số, tính theo mg acid acetic/l cồn 100o, không lớn hơn |
15,0 |
TCVN 8012:2009; AOAC 945.08 |
B |
3. Hàm lượng ester, tính theo mg ethyl acetat/l cồn 100o, không lớn hơn |
13,0 |
TCVN 8011:2009; AOAC 968.09; AOAC 972.10 |
B |
4. Hàm lượng aldehyd, tính theo mg acetaldehyd/l cồn 100o, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 8009:2009; AOAC 972.08; AOAC972.09 |
A |
5. Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo mg methyl 2-propanol/l cồn 100o, không lớn hơn |
5,0 |
|
A |
6. Hàm lượng methanol, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
300 |
TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
A |
7. Hàm lượng chất khô, mg/l cồn 100o, không lớn hơn |
15,0 |
AOAC 920.47; EC No. 2870/2000 |
B |
8. Hàm lượng các chất dễ bay hơi có chứa nitơ, tính theo mg nitơ /l cồn 100o, không lớn hơn |
1,0 |
|
B |
9. Hàm lượng furfural |
Không phát hiện |
TCVN 7886:2009; AOAC 960.16 |
A |
- Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. - Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm đồ uống có cồn phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B. |
Căn cứ theo khoản 2 Mục II QCVN 6-3: 2010/BYT quy định về yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với đồ uống có cồn như sau:
- Các chỉ tiêu hóa học quy định tại Phụ lục II QCVN 6-3: 2010/BYT.
- Giới hạn kim loại nặng quy định tại Phụ lục III QCVN 6-3: 2010/BYT.
- Các chỉ tiêu vi sinh vật quy định tại Phụ lục IV QCVN 6-3: 2010/BYT.
- Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
- Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV.
- Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử quy định tại Phụ lục V QCVN 6-3: 2010/BYT.
- Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quy định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.
Tại Mục IV QCVN 6-3: 2010/BYT, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm đồ uống có cồn có trách nhiệm như sau:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất các sản phẩm đồ uống có cồn phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đồ uống có cồn sau khi đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.