Các loại phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình với người lao động bị tai nạn lao động (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH thì người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì tùy theo tình trạng thương tật, bệnh tật được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình theo chỉ định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên (gọi tắt là cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng).
Trong đó, các loại phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình và niên hạn bao gồm như sau:
- Tay giả;
- Máng nhựa tay;
- Chân giả;
- Máng nhựa chân;
- Một đôi giày hoặc một đôi dép chỉnh hình;
- Nẹp đùi, nẹp cẳng chân;
- Áo chỉnh hình;
- Xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc;
- Nạng;
- Máy trợ thính;
- Lắp mắt giả;
- Làm răng giả theo số răng bị mất; lắp hàm giả do hỏng hàm;
- Mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn hoặc bị tâm thần thể kích động.
Trường hợp vừa bị thể tâm thần kích động đồng thời bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn chỉ được cấp một lần tiền để mua các đồ dùng sinh hoạt;
- Trường hợp cấp xe lăn hoặc xe lắc đồng thời cấp chân giả thì thời hạn sử dụng (niên hạn cấp) của mỗi phương tiện là 06 năm.
Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH thì mức tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (bao gồm cả tiền mua vật phẩm phụ, bảo trì phương tiện), niên hạn cấp theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:
Số TT |
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm |
Niên hạn cấp |
Mức cấp (đồng) |
1 |
Tay giả tháo khớp vai |
03 năm |
2.800.000 |
2 |
Tay giả trên khuỷu |
03 năm |
2.600.000 |
3 |
Tay giả dưới khuỷu |
03 năm |
2.000.000 |
4 |
Chân tháo khớp hông |
03 năm |
4.800.000 |
5 |
Chân giả trên gối |
03 năm |
2.200.000 |
6 |
Nhóm chân giả tháo khớp gối |
03 năm |
2.800.000 |
7 |
Chân giả dưới gối có bao da đùi |
03 năm |
1.800.000 |
8 |
Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 |
03 năm |
1.600.000 |
9 |
Chân giả tháo khớp cổ chân |
03 năm |
1.750.000 |
10 |
Nhóm nẹp Ụ ngồi-Đai hông |
03 năm |
2.500.000 |
11 |
Nẹp đùi |
03 năm |
950.000 |
12 |
Nẹp cẳng chân |
03 năm |
800.000 |
13 |
Nhóm máng nhựa chân và tay |
05 năm |
3.000.000 |
14 |
Giầy chỉnh hình |
01 năm |
1.300.000 |
15 |
Dép chỉnh hình |
03 năm |
750.000 |
16 |
Áo chỉnh hình |
05 năm |
1.980.000 |
17 |
Xe lắc tay |
04 năm |
4.100.000 |
18 |
Xe lăn tay |
04 năm |
2.250.000 |
19 |
Nạng cho người bị cứng khớp gối |
02 năm |
500.000 |
20 |
Máy trợ thính |
02 năm |
1.000.000 |
21 |
Răng giả |
05 năm |
1.000.000/chiếc |
22 |
Hàm giả (chỉ cấp một lần duy nhất) |
|
4.000.000 |
23 |
Mắt giả (chỉ cấp một lần duy nhất) |
|
5.000.000 |
24 |
Vật phẩm phụ: |
|
|
|
- Người được cấp chân giả |
03 năm |
510.000 |
|
- Người được cấp tay giả |
03 năm |
180.000 |
|
- Người được cấp áo chỉnh hình |
05 năm |
750.000 |
25 |
Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc |
01 năm |
300.000 |
26 |
Kính râm và gậy dò đường |
01 năm |
100.000 |
27 |
Đồ dùng phục vụ sinh hoạt |
01 năm |
1.000.000 |