Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Hình từ Internet)
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP thì biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính (tấn/m3 khoáng sản nguyên khai) |
Mức thu (Đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
||
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 - 60.000 |
2 |
Quặng măng-gan (mangan) |
Tấn |
30.000 - 50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
10.000 - 70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
180.000 - 270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
40.000 - 60.000 |
6 |
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc |
Tấn |
180.000 - 270.000 |
7 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) |
Tấn |
30.000 - 50.000 |
8 |
Quặng chì, quặng kẽm |
Tấn |
180.000 - 270.000 |
9 |
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit) |
Tấn |
10.000 - 30.000 |
10 |
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken) |
Tấn |
35.000 - 60.000 |
11 |
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
180.000 - 270.000 |
12 |
Quặng crô-mít (cromit) |
Tấn |
10.000 - 60.000 |
13 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
||
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.000 - 2.000 |
2 |
Đá, sỏi |
- |
|
2.1 |
Sỏi |
m3 |
6.000 - 9.000 |
2.2 |
Đá |
||
2.2.1 |
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ) |
m3 |
60.000 - 90.000 |
2.2.2 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.500 - 7.500 |
3 |
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) |
m3 |
1.500 - 6.750 |
4 |
Đá làm fluorit |
m3 |
1.500 - 4.500 |
5 |
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) |
||
5.1 |
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ |
m3 |
50.000 - 70.000 |
5.2 |
Đá hoa trắng làm bột carbonat |
m3 |
1.500 - 7.500 |
6 |
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này) |
m3 |
50.000 - 70.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
4.500 - 7.500 |
8 |
Cát trắng |
m3 |
7.500 - 10.500 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 - 6.000 |
10 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.250 - 3.000 |
11 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
12 |
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit) |
m3 |
30.000 - 45.000 |
13 |
Cao lanh |
Tấn |
4.200 - 5.800 |
14 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
15 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit) |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
16 |
A-pa-tít (apatit) |
Tấn |
3.000 - 5.000 |
17 |
Séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
3.000 - 5.000 |
18 |
Than gồm: - Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò - Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên - Than nâu, than mỡ - Than khác |
Tấn |
6.000 - 10.000 |
19 |
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) |
Tấn |
50.000 - 70.000 |
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen |
|||
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz) |
|||
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
|||
20 |
Cuội, sạn |
m3 |
6.000 - 9.000 |
21 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 - 3.000 |
22 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 - 2.000 |
23 |
Talc, diatomit |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
24 |
Graphit, serecit |
Tấn |
3.000 - 5.000 |
25 |
Phen - sờ - phát (felspat) |
Tấn |
3.300 - 4.600 |
26 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 - 3.000 |
27 |
Các khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
20.000 - 30.000 |
Việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
- Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.
- Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.