Hướng dẫn quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ

10/05/2025 18:50 PM

Tại Quyết định 467, Cục Hải quan hướng dẫn quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ.

Quyết định 467: Hướng dẫn quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ

Quyết định 467: Hướng dẫn quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ (Hình từ Internet)

Quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ

Theo Điều 13 Quy trình tại Quyết định 467/QĐ-CHQ ngày 29/4/2025, việc xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ như sau:

Công chức hải quan làm thủ tục nhập khẩu kiểm tra nội dung khai báo xuất xứ trên tờ khai hải quan; kết quả kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ; đối chiếu với chứng từ có liên quan về xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ hải quan, văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ, các chứng từ khác, kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) và xử lý như sau:

** Trường hợp kiểm tra xuất xứ phù hợp với hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có): công chức chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu phù hợp, kiểm tra các nội dung khác của hồ sơ hải quan, nếu phù hợp thì cập nhật kết quả kiểm tra hồ sơ và làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.

** Trường hợp công chức có cơ sở xác định chứng từ chứng nhận xuất xứ không hợp lệ thì thực hiện thủ tục Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và xử lý theo từng trường hợp hàng hóa tương ứng được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC, cụ thể:

- Đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC: hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế nhập khẩu thông thường và được thông quan theo quy định;

- Đối với hàng hóa quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư số 33/2023/TT-BTC: hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật;

- Đối với hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC: hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng mức thuế theo các biện pháp do Bộ Công Thương quyết định và được thông quan theo quy định.

** Trường hợp nội dung thông tin trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa không phù hợp với nội dung khai của người khai hải quan, các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) nhưng chưa đủ cơ sở từ chối hoặc có nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, công chức hải quan đề xuất Lãnh đạo đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan xem xét, phê duyệt gửi văn bản thông báo các nghi vấn của cơ quan hải quan và yêu cầu người khai hải quan giải trình/cung cấp thêm chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa (nếu có).

(i) Đối với trường hợp nghi ngờ về tiêu chí xuất xứ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì chứng từ cần thiết để chứng minh bao gồm:

- Đối với tiêu chí xuất xứ WO, PE: thông tin về nhà sản xuất, nơi sản xuất, quy trình sản xuất/nuôi trồng/đánh bắt/khai thác,...;

- Đối với tiêu chí xuất xứ CTC (CC, CTH, CTSH): tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, quy trình sản xuất, bảng kê các nguyên vật liệu sản xuất;

- Đối với tiêu chí xuất xứ RVC: bảng kê các nguyên vật liệu sản xuất (gồm tên hàng, mã HS, xuất xứ nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm, trị giá CIF hoặc giá tương đương của nguyên vật liệu), chi phí sản xuất, lợi nhuận;

- Đối với tiêu chí xuất xứ SP: bảng kê các nguyên vật liệu sản xuất, quy trình sản xuất.

(ii) Căn cứ giải trình/chứng từ chứng minh của người khai hải quan, công chức hải quan xử lý như sau:

- Trường hợp người khai hải quan giải trình/cung cấp chứng từ chứng minh, làm rõ các nghi ngờ và có đủ cơ sở xác định xuất xứ thì chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ, áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu phù hợp và thông quan hàng hóa theo quy định. Trường hợp công chức hải quan xác định người khai hải quan khai báo sai xuất xứ trên tờ khai hải quan thì yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC và xử lý vi phạm theo quy định.

- Trường hợp người khai hải quan không giải trình/cung cấp chứng từ chứng minh, hoặc nội dung giải trình và chứng từ chứng minh không đủ làm căn cứ để xác định tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thì xử lý theo hướng dẫn tại điểm b khoản 5 Điều này;

- Trường hợp chưa đủ cơ sở giải quyết, xác định tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ thì đề xuất Chi cục Hải quan khu vực thực hiện xác minh tính hợp lệ của chứng từ chứng nhận xuất xứ theo trình tự tại khoản 7 Điều 13 Quyết định 467/QĐ-CHQ.

Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

** Đối với hàng hóa thuộc điểm b khoản 5 Điều này, công chức hải quan thực hiện thủ tục từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ như sau:

(1) Đối với C/O cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, một cửa ASEAN:

Thông báo về việc từ chối C/O thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước xuất khẩu. Trường hợp không thể thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì in bản C/O từ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, ghi rõ lý do từ chối và ký tên, đóng dấu công chức tại ô số 4 trên C/O và gửi trả lại người khai hải quan, hướng dẫn người khai hải quan liên hệ với người xuất khẩu để yêu cầu cơ quan cấp C/O xử lý theo quy định. Trường hợp không có C/O trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi văn bản thông báo và hướng dẫn người khai hải quan liên hệ với người xuất khẩu để yêu cầu cơ quan cấp C/O xử lý theo quy định.

(2) Đối với C/O cấp trên trang thông tin điện tử theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu, được nộp cho cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và chứng từ chứng nhận xuất xứ bản giấy chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bản scan có xác nhận bằng chữ ký số):

- Đề nghị người khai hải quan xuất trình bản chính C/O; Ghi rõ lý do từ chối và ký tên, đóng dấu công chức tại ô số 4 trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

- Gửi trả lại bản chính C/O và văn bản thông báo về việc từ chối tới người khai hải quan, đồng thời hướng dẫn người khai hải quan liên hệ với người xuất khẩu để yêu cầu cơ quan cấp C/O xử lý theo quy định.

Danh sách lí do từ chối theo ngôn ngữ tiếng Anh được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm Quyết định này.

(3) Đối với Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: công chức hải quan ghi rõ lý do từ chối và thông báo qua hệ thống dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản việc từ chối chứng từ tự chứng nhận xuất xứ tới người khai hải quan.

** Đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định CPTPP thì việc từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC và hướng dẫn tại điểm này, cụ thể: Đối với các trường hợp thực hiện xác minh, trước khi ra quyết định từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ, Cục Hải quan thông báo nội dung kết quả xác minh cho người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cung cấp thông tin xác minh. Người xuất khẩu hoặc người sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cung cấp, bổ sung thêm thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa trong thời gian tối đa 90 ngày kể từ ngày Cục Hải quan gửi thông báo.

Trên đây là nội dung Quy trình xử lý kết quả kiểm tra xuất xứ theo Quyết định 467/QĐ-CHQ ngày 29/4/2025.

Lê Quang Nhật Minh

Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty cổ phần LawSoft. Giấy phép số: 32/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 15/05/2019 Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079