Bảng tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo mức thu nhập mới nhất 2025 (Biểu thuế lũy tiến hiện hành) (Hình từ Internet)
Theo đó, bảng tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo mức thu nhập mới nhất 2025 (Biểu thuế lũy tiến hiện hành) sẽ có nội dung chi tiết như sau:
Thu nhập từ tiền lương, tiền công (trd) |
Thu nhập tính thuế (trđ) (Thu nhập trừ đi mức giảm trừ gia cảnh (cho bản thân và một |người phụ thuộc, trừ BHXH 8%, BHYT 1,5%, BH thất nghiệp 1%) |
Số thuế phải nộp theo biểu thuế hiện hành |
Ghi chú |
|
Số tuyệt đối |
%/Thu nhập |
Mức lương tính Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiểm y tế (BHYT) không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung (hiện hành là 2.340.000đ/tháng). Đối với trường hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, mức lương tính Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng (hiện hành mức lương tối thiểu vùng gồm 4 loại, bảng tính này tính theo mức lương tối thiểu vùng được trừ cao nhất là 4.960.000 đ/tháng (vùng 1)) |
||
15.0 |
-1.975 |
0.000 |
0.00% |
|
20.0 |
2.500 |
0.125 |
0.63% |
|
25.0 |
6.975 |
0.448 |
1.79% |
|
30.0 |
11.450 |
0.968 |
3.23% |
|
35.0 |
15.925 |
1.639 |
4.68% |
|
40.0 |
20.400 |
2.430 |
6.08% |
|
45.0 |
24.875 |
3.325 |
7.39% |
|
50.0 |
29.654 |
4.281 |
8.56% |
|
55.0 |
34.604 |
5.401 |
9.82% |
|
60.0 |
39.554 |
6.639 |
11.06% |
|
65.0 |
44.504 |
7.876 |
12.12% |
|
70.0 |
49.454 |
9.114 |
13.02% |
|
75.0 |
54.404 |
10.471 |
13.96% |
|
80.0 |
59.354 |
11.956 |
14.95% |
|
85.0 |
64.304 |
13.441 |
15.81% |
|
90.0 |
69.254 |
14.926 |
16.58% |
|
95.0 |
74.204 |
16.411 |
17.27% |
|
100.0 |
79.162 |
17.899 |
17.90% |
|
110.0 |
89.162 |
21.357 |
19.42% |
|
120.0 |
99.162 |
24.857 |
20.71% |
|
150.0 |
129.162 |
35.357 |
23.57% |
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 113/2013/TT-BTC quy định xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công năm 2024 như sau:
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 113/2013/TT-BTC.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.
Như vậy, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
(1) Thu nhập được miễn thuế TNCN
Thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN được quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) bao gồm:
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025 đã bổ sung thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được miễn thuế thu nhập cá nhân từ 01/10/2025.
(2) Thu nhập được giảm thuế TNCN
Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế TNCN tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
(Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)
Trên đây là nội dung về “Bảng tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo mức thu nhập mới nhất 2025 (Biểu thuế lũy tiến hiện hành)”