Theo đó, sửa đổi 11 thủ tục lĩnh vực việc làm thuộc quản lý của Bộ LĐTB&XH sau đây:
- Thủ tục hành chính cấp trung ương:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
+ Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu.
+ Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trong đó, đối với thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì trình tự thực hiện như sau:
- Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP . Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.
Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP ; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
Quyết định 1560/QĐ-LĐTBXH có hiệu lực từ ngày 17/10/2023.