Theo đó, tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được quy định như sau:
- Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng
+ Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
- Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BYT . Cụ thể:
+ Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng;
+ Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
- Điểm số và xếp hạng tổ chức cụ thể như sau:
+ Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
+ Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
+ Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
+ Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
+ Hạng IV: dưới 50 điểm.
- Phương pháp tính điểm:
+ Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BYT , không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh.
+ Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị.
Thực hiện lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm để nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị.
Xem chi tiết tại Thông tư 06/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.