- Các nhóm tiêu chí xếp hạng:
+ Nhóm tiêu chí I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ;
+ Nhóm tiêu chí II về hiệu quả, chất lượng công việc;
+ Nhóm tiêu chí III về cơ sở vật chất, trang thiết bị;
+ Nhóm tiêu chí IV về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tiêu chí cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH :
+ Phụ lục I: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
+ Phụ lục II: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở trợ giúp xã hội.
+ Phụ lục III: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
+ Phụ lục IV: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.
+ Phụ lục V: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
+ Phụ lục VI: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng trung tâm dịch vụ việc làm.
+ Phụ lục VII: Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực quan hệ lao động.
- Điểm số của từng hạng:
+ Hạng I: Từ 90 đến 100 điểm
+ Hạng II: Từ 70 đến dưới 90 điểm
+ Hạng III: Từ 50 đến dưới 70 điểm
+ Hạng IV: Dưới 50 điểm
- Phương pháp tính điểm
+ Tính điểm theo từng tiêu chí cụ thể trong Bảng tiêu chí và điểm xếp hạng ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH , không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
+ Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chí và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành vào ngày 15/12/2024 và thay thế Thông tư 18/2006/TT- BLĐTBXH .